Hướng dẫn Hồ sơ thành lập công ty

Bạn đang có ý tưởng thành lập công ty để kinh doanh, nhưng bạn không biết hồ sơ thành lập công ty  cần những gì?

Luật Bạch Minh là đơn vị chuyên tư vấn đăng ký thành lập doanh nghiệp. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thành lập Công ty cùng đội ngũ luật sư tư vấn chuyên nghiệp và nhiệt tình. Bạch Minh đã và đang hỗ trợ khách hàng thành lập công ty tốt nhất với chi phí thấp nhất.

Xem thêm: Thành lập công ty

I. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

1.Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

2. Điều lệ công ty

3. Danh sách cổ đông sáng lập của công ty

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với trường hợp cổ đông sáng lập là cá nhân
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác. Và Bản sao chứng thực CMND hoặc Hộ chiếu của cá nhân đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Khi thực hiện thủ tục, người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu. Kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

II. Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên

1.Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

2. Điều lệ công ty

3. Danh sách thành viên của công ty

4.. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với trường hợp thành viên góp vốn là cá nhân
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác. Và Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

5. Trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Khi thực hiện thủ tục, người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu. Kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

III. Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên 

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

2. Điều lệ công ty

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý do chủ sở hữu là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân

  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác. Kèm theo Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

6. Trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Khi thực hiện thủ tục, người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu. Kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

IV. Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp Tư nhân

1.Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

2. Bản sao chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Kể từ khi Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực, nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi theo quy định. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2018 chỉ còn các nội dung như:

Tên công ty : Tên công ty , tên công ty bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt.

Trụ sở công ty: Trụ sở chính công ty, Số điện thoại, Fax, Email, Website.

Vốn điều lệ: Vốn điều lệ, Số cổ phần và mệnh giá cổ phần (Công ty cổ phần).

Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty.

Thông tin Chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 thành viên).

Thông tin thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp (Công ty TNHH 2 thành viên).

V. Nội dung Giấy Đề nghị thành lập Công ty 

1.Tên Công ty

  • Tên công ty viết bằng tiếng Việt
  • Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
  • Tên công ty viết tắt (nếu có)

2. Địa chỉ trụ sở chính

  • Địa chỉ trụ sở công ty (Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh; Tỉnh/Thành phố; Quốc gia).
  • Số điện thoại
  • Số fax
  • Email
  • Website

3. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của công ty

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

5. Nguồn vốn điều lệ

  • Vốn trong nước : Vốn nhà nước, Vốn tư nhân
  • Vốn nước ngoài

6. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần – Công ty cổ phần.

7. Thông tin đăng ký thuế :

Họ tên Giám đốc(Tổng giám đốc).

Kế toán trưởng.

Địa chỉ nhận thông báo thuế.

Ngày bắt đầu hoạt động

Hình thức hạch toán

Năm tài chính

Số lượng lao động.

Các loại thuế phải nộp

Ngành, nghề kinh doanh chính

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Chủ Doanh nghiệp tư nhân và Thành viên Hợp danh.

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Người đại diện theo pháp luật của công ty đối với Công ty TNHH và Công ty Cổ phần

 

VI. Nội dung Điều lệ công ty 

1.Nội dung chủ yếu của Điều lệ Công ty 

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của công ty

– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với Công ty cổ phần

– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với Công ty Hợp danh; của Chủ sở hữu công ty, thành viên đối với Công ty TNHH; của Cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với Công ty TNHH và Công ty Hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của Cổ đông sáng lập.

– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.

– Cơ cấu tổ chức quản lý.

– Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

– Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên.

– Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần.

– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.

– Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.

– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

2. Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau:

– Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

– Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

– Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần

Danh sách thành viên công ty TNHH

Danh sách thành viên Công ty TNHH, danh sách cổ đông sáng lập được lập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

1.Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân đối với Công ty TNHH và của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH và của Cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

3. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH; của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với Công ty TNHH; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Kết quả nhận được khi thành lập công ty tại Luật Bạch Minh

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp

Con dấu pháp nhân công ty

Tư vấn hướng dẫn thủ tục về Thuế và Ngân hàng sau thành lập công ty

Cung cấp mẫu hồ sơ như:

  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
  1. Cung cấp mẫu hồ sơ sau thành lập như:
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc/Tổng giám đốc.
  • Biên bản họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị
  • Biên bản họp Đại Hội đồng cổ đông
  1. Cung cấp mẫu hồ sơ đăng ký thuế sau thành lập công ty
  • Thông báo Đăng ký hình thức kế toán
  • Thông báo đăng ký khấu hao tài sản cố định
  • Công văn xin gộp Báo cáo tài chính – Đối với công ty thành lập cuối năm dương lịch
  1. Tư vấn hỗ trợ khách hàng các dịch vụ trong quá trình hoạt động như:
    • Tư vấn thủ tục kê khai thuế GTGT
    • Tư vấn quản lý nội bộ công ty
    • Tư vấn giao dịch hợp đồng của công ty
      • Tư vấn hợp đồng
    • Tư vấn tranh chấp xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty

Dịch vụ của Luật Bạch Minh về tư vấn doanh nghiệp

    • Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Tư vấn pháp luật về doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật về tranh chấp hợp đồng


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay