Đăng ký nhãn hiệu

Mục lục bài viết

Dịch vụ Tư vấn và Đăng ký Nhãn hiệu độc Quyền tại Việt Nam

Nội dung Bài viết Hướng dẫn Chi tiết về  Đăng ký Nhãn hiệu độc quyền

1.1 Trước tiên cần hiểu Nhãn hiệu là gì.

Hiểu một cách gần gũi và đơn giản nhất: Nhãn hiệu chính là Dấu hiệu (có thể là dấu hiệu Hình hay dấu hiệu Chữ  hoặc là dấu hiệu kết hợp Hình và Chữ) dùng để Cài – Đính – Gắn – Đúc lên sản phẩm, bao bì sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm Phân biệt Hàng hóa hoặc Dịch vụ của Người này với Hàng hóa dịch vụ của Người khác.

Khái niệm “Người” trên đây có thể là Tổ chức, Doanh nghiệp hoặc Cá nhân.

1.2 Nhãn hiệu Độc quyền hiểu như thế nào?

Tại Việt Nam, không có Định nghĩa về khái niệm “Nhãn hiệu Độc Quyền”, tuy nhiên xuất phát từ các Quyền chỉ DUY NHẤT chủ sở hữu Nhãn hiệu mới có (quyền Độc Quyền). Vì thế hiểu như sau:

– Sở hữu nhãn hiệu – Sử dụng – Cho phép người khác sử dụng nhãn hiệu.

– Chuyển nhượng Quyền sở hữu nhãn hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam;

– Được quyền ngăn cấm người khác sử dụng NHÃN HIỆU thông qua Quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở Nhãn hiệu phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại;

– Được pháp luật bảo vệ các Quyền của Chủ sở hữu thông qua việc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Công An, Quản lý thị trường, UBND các cấp, Tòa án, Sở/Bộ Khoa học công nghệ) xử lý hành vi xâm phạm quyền bằng các biện pháp hành chính/ hình sự.

– Được quyền khởi kiện ra Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

– Được quyền nộp đơn yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ không cấp văn bằng độc quyền đối với các đơn đăng ký nhãn hiệu đang nộp tại Cục SHTT mà các Nhãn hiệu đó trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với Nhãn hiệu của mình đã được bảo hộ;

– Được hưởng Quyền ưu tiên nộp đơn đăng ký Nhãn hiệu độc quyền ra nước ngoài theo Nghị định thư Madrid và Thỏa ước Madrid.

1.3 Các ký hiệu TM, ©,  ® đi kèm Nhãn hiệu đăng ký có ý nghĩa gì:

Chúng ta thường thấy các biểu tượng ®;   © đi kèm với Nhãn hiệu, nhưng nhiều người không hiểu các biểu tượng đó sử dụng có nghĩa gì, tác dụng ra sao. Chúng tôi xin giải thích như sau:

1.3.1 Dấu hiệu TM đi kèm Nhãn hiệu đăng ký

TM chính là 2 chữ cái của cụm từ “Trademark”có nghĩa tiếng Việt là Nhãn hiệu, thông báo ký hiệu này Chủ sở hữu muốn truyền đi thông điệp là đây là Nhãn hiệu chúng tôi đã sử dụng và cảnh báo bên thứ ba không nên xâm phạm. Nhưng thực tế khi sử dụng ký hiệu TM không có nghĩa là Nhãn hiệu đó đã được bảo hộ.

1.3.2 Sử dụng dấu hiệu ® đi kèm Nhãn hiệu đăng ký:

® Là chữ cái đầu của cụm từ “Registered” có nghĩa tiếng Việt là “đã đăng ký bảo hộ”. Khi sử dụng dấy hiệu này , Chủ sở hữu chính thức thông báo với các bên liên quan về tình trạng pháp lý của Nhãn hiệu đã được các cơ quan Công quyền cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký bảo hộ độc quyền, Khi sử dụng ký hiệu ® đi kèm Nhãn hiệu sẽ tạo thêm sự tin tưởng của người tiêu dùng về việc Nhãn hiệu đã được bảo hộ, đồng thời nó còn cảnh báo người thứ ba không nên sử dụng Nhãn hiệu này cho các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trùng hoặc tương tự vì đây là hành vi xâm phạm quyền đối với Chủ sở hữu Nhãn hiệu. ở trường hợp ngược lại, nếu Nhãn hiệu chưa được cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận Đăng ký nhãn hiệu độc quyền mà chủ nhãn hiệu cố ý sử dụng ký tự này đi kèm là sai phạm.

1.3.3 Sử dụng dấu hiệu © đi kèm Nhãn hiệu đăng ký:

© Là chữ cái đầu của cụm từ Copyright có nghĩa tiếng Việt là Bản quyền: Đây là ký hiệu dùng để tuyên bố đối tượng đó đã được Bảo hộ bản quyền tác giả cho thiết kế Nhãn hiệu, việc Chủ sở hữu Nhãn hiệu sử dụng dấu hiệu © để ngầm thông báo và nghiêm cấm tất cả mọi tổ chức, cá nhân sử dụng biểu tượng Nhãn hiệu nếu chưa được sự đồng ý của chủ sở hữu.

Khác với TM (Trademark) và ® (Registered) chỉ sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh, © (Copyright) áp dụng cho tất cả những nơi có sự xuất hiện của sáng tạo, của tác giả như Bản quyền Tác phẩm Logo, Bản quyền tác phẩm Văn học, Bản quyền phần mềm….

1.4. Phân biệt Nhãn hiệu  với Logo, Thương hiệu của Doanh nghiệp

1.4.1 “Thương hiệu”: Được hiểu Tổng hợp các yếu tố nhằm Phân biệt Tổ chức, cá nhân này với Tổ chức cá nhân khác. Thương hiệu có thể gắn hoặc không gắn với một sản phẩm hàng hóa cụ thể. Thương hiệu có thể là sự kết hợp của các đối tượng như  Tên Thương mại, Nhãn hiệu, Logo.

1.4.2 “Logo”: Là hình ảnh biểu trưng của mỗi Doanh nghiệp, Logo thường được thiết kế dựa vào các tiêu chí như: Tên thương mại, Tên viết tắt của Doanh nghiệp, biểu tượng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh kết hợp với Màu sắc logo mang yếu tố phong thủy tốt cho sự phát triển hưng thịnh của Doanh nghiệp.

1.4.3 Một số tiêu chí nhằm phân biệt được giữa các Thương hiệu, Logo, Nhãn hiệu:

“Logo” là hình ảnh, là biểu tượng cho một tổ chức, cá nhân. Logo thường được sử dụng như là một bộ phận cấu thành Nhãn hiệu (phần hình). Trong một số trường hợp “Logo” được dùng là nhãn hiệu độc lập như:

+

Là Biểu tượng của Hội chữ thập đỏ;

Là Biểu tượng của ngành y

Và

Trong một số trường hợp khác, trong nhãn hiệu không có Logô.

Ví dụ:  “

– Về “Thương hiệu”: đây là một khái niệm tổng hợp của một tổ chức, cá nhân nhằm phản ánh sự nhận xét, đánh giá của khách hàng về chất lượng hàng hoá, dịch vụ của tổ chức đó.

Như vậy để tạo dựng thương hiệu phải đánh giá, nhận diện tổng thể nhiều yếu tố như chất lượng hàng hoá, chất lượng dịch vụ, thời gian, không gian, năng lực tài chính, trình độ quản lý, trình độ kinh nghiệm, uy tín và thị phần của tổ chức cá nhân đó trên thị trường, khả năng cung cấp hàng hoá dịch vụ, quy mô đầu tư, năng lực tài chính.

Như vậy, “Nhãn hiệu” có ý nghĩa giúp khách hàng nhận biết và phân biệt được hàng hóa/dịch vụ tổ chức cá nhân đó với các tổ chức cá nhân khác sẽ là một trong các yếu tố góp phần tạo nên “Thương hiệu”.  Vì vậy “Nhãn hiệu” và “Thương hiệu” không đồng nhất là một.

2. Ai có quyền Đăng ký Nhãn hiệu:

Mọi Tổ chức, Doanh nghiệp và Cá nhân đều có quyền Đăng ký để Bảo vệ nhãn hiệu.

3. Tại sao nên Đăng ký bảo hộ Nhãn hiệu

Đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ Quyền. Vì vậy, Doanh nghiệp toàn quyền quyết định đăng ký hoặc không đăng ký.

Tuy nhiên Chủ sở hữu Nhãn hiệu Chỉ:

– Có Quyền độc quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt nếu Nhãn hiệu đó được cấp Văn bằng bảo hộ;

– Được Pháp luật bảo vệ trước các hành vi sử dụng nhãn hiệu của người thứ ba nếu Nhãn hiệu đó được cấp Văn bằng bảo hộ;

– Được thực hiện các hoạt động Maketing quảng bá, giới thiệu sản phẩm mang Nhãn hiệu cho người tiêu dùng nếu Nhãn hiệu đó được cấp Văn bằng bảo hộ;

– Có quyền gửi đơn lên Cục SHTT để phản đối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu của bên thứ ba nếu nhãn hiệu đó trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với Nhãn hiệu đã  được cấp văn bằng bảo hộ.

Trong thực tiễn, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có các lợi ích:

– Góp phần Quyết định trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu của Doanh nghiệp, Tổ chức, cá nhân bởi  Nhãn hiệu có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu.

– Có căn cứ xuất trình khi các cơ quan Nhà nước (Thanh tra, Quản lý thị trưởng, Hải Quan, Công an) tiến hành kiểm tra, thanh tra hàng hóa;

– Có căn cứ Chứng minh việc sử dụng Nhãn hiệu nếu muốn đưa hàng hóa vào bán tại Siêu thị;

–  Có căn cứ chứng minh việc sử dụng Nhãn hiệu trong kịch bản quảng cáo sản phẩm.

4. Nộp hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu ở đâu:

4.1 Đối với các Nhãn hiệu có yêu cầu bảo hộ độc Quyền tại lãnh thổ Việt Nam:

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua Bưu điện về địa chỉ:

Tại Hà Nội:

  • Cục SHTT: 384-386 – đường Nguyễn Trãi – quận Thanh Xuân –  TP Hà Nội

Tại Đà Nẵng:

  • VPĐD Cục SHTT tại TP Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh:

  • VPĐD Cục SHTT tại TP Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

4.2 Đối với các Nhãn hiệu đăng ký ở Nước ngoài có 2 cách:

Nộp đơn đăng ký trực tiếp tại nước mà Nhãn hiệu mong muốn bảo hộ

Ví dụ:

  • Nộp đơn tại Hoa Kỳ để xin bảo hộ Nhãn hiệu độc Quyền tại Hoa Kỳ
  • Nộp đơn tại Cục SHTT để đăng ký quốc tế Nhãn hiệu theo Thỏa ước Madrid hoặc Nghị định thư Madrid. Trong trường hợp này cần xin chỉ định các nước xin bảo hộ

5. Có bắt buộc tra cứu trước khi nộp đơn Đăng ký nhãn hiệu không:

Câu trả lời là: Việc tra cứu Nhãn hiệu Không phải là  thủ tục Bắt buộc khi nộp đơn đăng ký Nhãn hiệu, mà việc tra cứu sẽ được tiến hành theo yêu cầu tự nguyện của Chủ đơn đăng ký Nhãn hiệu.

Thực tế, việc tra cứu Nhãn hiệu có các lợi ích sau:

5.1 Lợi ích của việc tra cứu:

– Đối với người đang có ý định sử dụng Nhãn hiệu: Việc tra cứu Nhãn hiệu trước khi sử dụng nhãn hiệu giúp họ tránh được việc bị khiếu nại, khởi kiện, tịch thu hàng hóa vì việc sử dụng Nhãn hiệu này đã Xâm phạm Quyền của Chủ sở hữu nhãn hiệu nếu Nhãn hiệu đó đã được cấp Văn bằng bảo hộ cho người khác cho các hàng hóa dịch vụ trùng hoặc tương tự nhau.

– Đối với người đang có định nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền:

+ Tra cứu trước khi đăng ký: Nhằm đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu nếu nộp hồ sơ đăng ký. Vì Cục SHTT sẽ từ chối cấp văn bằng bảo hộ cho các Nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các Nhãn hiệu đã được Cục cấp Văn bằng bảo hộ trước đó, các đơn đăng ký nhãn hiệu đã được nộp tại Cục SHTT. Các nhãn hiệu của tổ chức Quốc tế có xin Chỉ định bảo hộ tại Việt Nam.

Để được bảo hộ độc quyền, ngoài các điều kiện để một dấu hiệu được coi là Nhãn hiệu như không vi phạm phạm luật, không trái đạo đức xã hội, phải nhận biết (nhìn thấy) được, không phải là tên gọi thông thường của hàng hóa, thì Nhãn hiệu đó không Trùng hoặc không TƯƠNG TỰ đến mức gây nhầm lẫn với Nhãn hiệu của người khác đã được cấp Văn bằng bảo hộ cho cùng hàng hóa, dịch vụ hoặc bảo hộ cho các hàng hóa dịch vụ tương tự nhau:

Tham khảo Bài viết về cách đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại đây

+ Giúp Chủ Nhãn hiệu tiết kiệm thời gian do thời gian tra cứu được tính bằng ngày (5-7 ngày) còn thời gian đăng ký được tính bằng tháng (16-18 tháng).

5.2 Hướng dẫn cách tự tra cứu Nhãn hiệu:

Tra cứu dữ liệu Nhãn hiệu tại trang website Thư viện số về Sở hữu công nghiệp (IP LIB). Đây là trang website lưu trữ các thông tin về các đơn yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu đã công bố và các Nhãn hiệu đã được cấp văn bằng, đang được bảo hộ tại Việt Nam.

Cách tra cứu:

Truy cập trang web: http://iplib.noip.gov.vn

Bước 1: Hãy bấm chuột vào Nhãn hiệu (TM) ở bên trái màn hình để truy cập vào trang  website

Bước 2: Tạo câu lệnh tìm kiếm (truy vấn) Nhãn hiệu:

Để tìm kiếm được và đánh giá chính xác được Nhãn hiệu tìm kiếm có hay chưa, ngoài việc ghi đúng tên Nhãn hiệu cần tìm thì đòi hỏi Người tìm kiếm phải có kiến thức về Phân Nhóm đăng ký nhãn hiệu (dựa theo Bảng Phân loại Nice về phân loại Hàng hóa/Dịch vụ khi đăng ký Nhãn hiệu) và kiến thức về Phân loại các yếu tố hình của Nhãn hiệu (Theo Bảng phân loại Viên) để bổ sung thêm các Trường thông tin tìm kiếm. Vì  các thêm nhiều trường tìm kiếm thì Kết quả tìm kiếm càng chính xác.

Ví dụ minh họa tạo câu lệnh tìm kiếm nhãn hiệu:

Kết quả tìm kiếm:

Ngoài ra, Quý khách cũng có thể tra cứu dự liệu Nhãn hiệu quốc tế có Chỉ định bảo hộ tại Việt Nam thông qua trang Website của Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới gọi tắt là WIPO tại trang web: http://www.wipo.int/reference/en/branddb/

Lưu ý:

Để việc tra cứu và đánh giá khả năng bảo hộ được chính xác. Quý khách nên sử dụng dịch vụ tra cứu nhãn hiệu của các Tổ chức có kiến thức kinh nghiệm và có Chức năng Đại diện sở hữu trí tuệ. Vì các Luật sư  sẽ  có kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong việc tra cứu, đánh giá khả năng bảo hộ, các đại diện sẽ phân tích và đưa ra các hướng tư vấn chính xác, hợp lý và đạt được hiệu quả cao nhất.

6. Hướng dẫn bộ Hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu:

6.1 Danh mục hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu gồm:

– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu 2017)

Mẫu Tờ khai đăng ký nhãn hiệu năm 2018 tại đây

– Chứng từ nộp phí đăng ký nhãn hiệu

– 10 Mẫu nhãn hiệu (yêu cầu màu sắc rõ nét, kích thước không quá 8 x 8 cm)

– Giấy ủy quyền đăng ký nhãn hiệu cho tổ chức đại diện

Mẫu Giấy ủy quyền đại diện Đăng ký nhãn hiệu tại đây

6.2 Cách lập Tờ khai Đăng ký nhãn hiệu:

6.2.1 Cách Mô tả Nhãn hiệu trong Tờ khai đăng ký:

Một nội dung bắt buộc trong Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đó là phần Mô tả nhãn hiệu.

Yêu cầu:

– Phải mô tả chi tiết nhãn hiệu từ hình, chữ, màu sắc.

– Phải sử dụng các từ rõ nghĩa, các từ thông dụng

– Không sử dụng các từ địa phương, từ chung chung.

Xem Hướng dẫn mô tả nhãn hiệu trong tờ khai đăng ký tại đây

6.2.2 Xác định hàng hóa dịch vụ cần đăng ký để phân Nhóm sản phẩm/dịch vụ:

Vì sao phải xác định hàng hóa, dịch vụ khi đăng ký Nhãn hiệu:

– Để thực hiện Chức năng Nhãn hiệu, thì Một Nhãn hiệu phải gắn với hàng hóa, dịch  vụ cụ thể Nhằm giúp người tiêu dùng Phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa dịch vụ trùng hoặc tương tự của các Chủ thể khác.

– Bảng Phân loại Nice về Phân loại hàng hóa dịch vụ khi đăng ký Nhãn hiệu chia thành 45 nhóm, dựa theo  thành phần, công dụng và chức năng của hàng hóa, tính chất của dịch vụ. Theo Đó các khoản phí lệ phí đăng ký Nhãn hiệu sẽ được tính dựa vào số lượng Nhóm và số lượng hàng hóa, dịch vụ trong mỗi nhóm.

Ví dụ về cách Phân nhóm Đăng ký Nhãn hiệu:

Căn cứ vào các lĩnh vực kinh doanh cụ thể (đối với sản phẩm hàng hóa)

Ngành nghề trên Giấy Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp

Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu theo Bảng phân loại Nice

Ngành nghề

Mã ngành kinh doanh

Sản xuất thuốc các loại 2100 Nhóm 05 – Dược phẩm-
Sản xuất mỹ phẩm 2023 Nhóm 03 – Mỹ phẩm –
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết:

Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế

4649 Nhóm 35: Mua bán dược phẩm và dụng cụ y tế; Mua bán thuốc (dược phẩm)
Bán lẻ thuốc 4772
Xây dựng nhà các loại 4100 Nhóm 37 – Xây dựng
Lắp đặt hệ thống điện 4321 Nhóm 37 – Lắp đặt hệ thống điện

Ngoài ra có một số lưu ý:

Nếu vật liệu xây dựng phi kim loại như : ximăng, gạch, ngói, cát, đá, sỏi, cửa nhựa, ống nhựa.. Nhóm 19:  Vật liệu xây dựng phi kim loại
Nếu vật liệu xây dựng bằng kim loại như: Sắt thép, giàn giáo….. Nhóm 06: Vật liệu xây dựng bằng kim loại

Do hệ thống mã ngành nghề kinh doanh và Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ Nice có các tiêu chí phân loại khác nhau. Vì vậy một số ngành nghề kinh doanh chung chung sẽ khó phân nhóm.

Xem thêm hướng dẫn Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu tại đây

6.2.3 Cách tính lệ phí Đăng ký nhãn hiệu:

Lệ phí đăng ký nhãn hiệu được Quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính

Cách tính phí đăng ký nhãn hiệu 

– Phí đăng ký nhãn hiệu được tính theo từng Đơn đăng ký

– Phí đăng ký nhãn hiệu tính theo số lượng Nhóm SP/DV trong một đơn (Một nhãn hiệu có thể đăng ký nhiều sản phẩm, dịch vụ trong cùng một đơn đăng ký)

– Phí đăng ký nhãn hiệu tính theo số lượng sản phẩm, dịch vụ vượt quá trong mỗi nhóm (trong mỗi Nhóm có thể lựa chọn nhiều sản phẩm, dịch vụ)

7. Thủ tục nộp đơn Đăng ký nhãn hiệu

– Chủ đơn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu: tại Cục SHTT và VPĐĐ của Cục SHTT tại TP Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh

– Nộp Qua đại diện: Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu ký Giấy ủy quyền đại diện cho tổ chức có chức năng đại diện SHCN để đăng ký nhãn hiệu

8. Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Bước 1: Thẩm định hình thức đơn đăng ký Nhãn hiệu:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nộp đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành đánh giá tính hợp lệ của đơn đăng ký nhãn hiệu. Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu về hình thức như: Dấu hiệu đăng ký không là các đối tượng loại trừ. Người Nộp đơn có quyền nộp đơn. Phần mô tả nhãn hiệu rõ ràng, phân nhóm và tính phí chính xác Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

Ngược lại, nếu đơn đăng ký Nhãn hiệu có thiếu sót Cục sẽ ra Thông báo dự định từ chối và yêu cầu khắc phục các thiếu sót đó.

Bước 2: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu:

Đơn đăng ký nếu được chấp thuận hợp lệ về hình thức sẽ được công bố trên Công báo SHCN. Thời gian công bố là 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu:

Đây là bước đánh giá nhãn hiệu có khả năng được Cấp Văn bằng bảo hộ hay không dựa theo  các điều kiện bảo hộ. Nếu Nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện, nhãn hiệu sẽ có khả năng được bảo hộ Cục SHTT sẽ ra Thông báo Dự định cấp văn bằng bảo hộ và thông báo nộp phí cấp Văn bằng bản hộ gửi Người nộp đơn, ngược lại nếu Nhãn hiệu không có khả năng bảo hộ Cục SHTT sẽ ra Thông báo Dự định từ chối cấp Văn bằng bảo hộ và nêu rõ lý do căn cứ từ chối.

Thời hạn thẩm định nội dung đơn là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bước 4: Nhận Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu:

Trường hợp Nhãn hiệu được cấp Văn bằng, người nộp đơn phải nộp các khoản phí, lệ phí cấp Văn bằng. Thời gian nhận Văn bằng là sau 2 tháng kể từ ngày nộp phí lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ theo Thông báo của Cục SHTT.

9. Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu:

9.1 Hiệu lực của Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu:

Giấy Chứng nhận Đăng ký Nhãn hiệu hay còn gọi là Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn bằng và kéo dài 10 năm tính từ ngày nộp đơn. Chủ Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu có thể gia hạn hiệu lực nhiều lần với mỗi lần 10 năm.

Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu do Cục Sở hữu trí tuệ cấp có hiệu lực trên toàn Lãnh thổ Việt Nam.

9.2 Thủ tục Gia hạn hiệu lực Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu:

Để gia hạn hiệu lực, Chủ sở hữu văn bằng cần tiến hành thủ tục gia hạn và nộp lệ phí trước ít nhất 6 tháng khi Văn bằng bảo hộ hết hiệu lực. Chủ sở hữu văn bằng cũng có thể xin gia hạn muộn, nhưng không quá 6 tháng. Khi gia hạn muộn Chủ sở hữu phải nộp thêm lệ phí gia hạn muộn.

Trường hợp nếu không gia hạn Văn bằng bảo hộ sẽ chấm dứt hiệu lực.

Chi tiết về thủ tục gia hạn nhãn hiệu hàng hóa tại đây

10. Dịch vụ Đăng ký bảo hộ Nhãn hiệu tại Luật Bạch Minh 

Với hơn 10 năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Cung cấp Dịch vụ Đăng ký bảo hộ Nhãn hiệu cho hơn 500 Khách hàng, Luật Bạch Minh tin tưởng sẽ đáp ứng được các yêu cầu của Quý Khách. Hiện nay quá trình tiếp nhận tư vấn và đăng ký Nhãn hiệu được chúng tôi thực hiện theo Quy trình 3 bước dưới đây:

Bước 1: Tiếp nhận mẫu Nhãn hiệu và các yêu cầu từ Quý khách

Ngay sau khi tiếp nhận, Chúng tôi sẽ đánh giá khả năng tự bảo hộ của Nhãn hiệu, Phân nhóm Nhãn hiệu, Tra cứu và đánh giá về Khả năng bảo hộ gửi Khách hàng xem xét. Nếu cần chỉnh sửa thay thế, loại bỏ thành phần nào trong Nhãn hiệu để tăng khả năng bảo hộ chúng tôi cũng sẽ thông báo chi tiết đến Khách hàng.

Nếu Nhãn hiệu có khả năng bảo hộ Chúng tôi sẽ gửi Khách hàng báo Phí, lệ phí đăng ký Nhãn hiệu kèm theo Giấy Ủy quyền đại diện.

Bước 2: Đại diện Khách hàng nộp đơn đăng ký Nhãn hiệu tại Cục SHTT:

Sau khi Khách hàng Quyết định  Đăng ký Nhãn hiệu, Thừa Ủy quyền của Khách hàng Luật Bạch Minh sẽ Soạn thảo tờ khai, chuẩn hóa hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu để nộp đăng ký tại Cục SHTT. Luật Bạch Minh sẽ thay mặt Khách hàng theo dõi toàn bộ quá trình xử lý đơn đăng ký tại Cục SHTT và thông báo kịp thời về tiến độ xử lý đơn cũng như các vấn đề phát sinh cần giải quyết.

Bước 3: Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ

Kết thúc quá trình xử lý đơn, Cục sẽ ra một trong hai thông báo sau:

+ Thông báo về việc dự định cấp Văn bằng bảo hộ và Thông báo nộp phí lệ phí cấp Văn bằng. Luật Bạch Minh sẽ thay mặt Khách hàng nộp lệ phí và Nhận bản gốc Văn bằng bảo hộ gửi Quý Khách. 

+ Thông báo về việc dự định Từ chối cấp văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu. Trường hợp từ chối cấp không có căn cứ Luật Bạch Minh  sẽ phối hợp với Khách hàng xem xét khả năng làm đơn Phản đối dự định từ chối, hoặc Đơn Khiếu nại Quyết định từ chối cấp của Cục SHTT

+ Đặc biệt, sau khi Nhãn hiệu được Cấp Văn bằng bảo hộ độc quyền, Chúng tôi sẽ Tư vấn cho Quý Khách cách sử dụng và khai thác nhãn hiệu hiệu quả và các biện pháp chống các hành vi xâm phạm quyền.

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Phòng Đăng ký Nhãn hiệu – Văn phòng luật sư Bạch Minh

Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội

VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại/Zalo: 0904 152 023 – 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com