Hướng dẫn thành lập doanh nghiệp

 

Luật Bạch Minh là văn phòng luật sư được thành lập từ năm 2008. Luật Bạch Minh là đơn vị với đội ngũ luật sự chuyên nghiệp và tận tâm với doanh nghiệp. Hiện nay, đã có hơn mười nghìn doanh nghiệp lớn nhỏ được Bạch Minh tư vấn hỗ trợ các thủ tục thành lập doanh nghiệp và các quy định pháp luật về doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

I. Luật Bạch Minh tư vấn quy định về thành lập doanh nghiệp

– Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

– Tư vấn điều kiện cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp

– Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp của người thành lập doanh nghiệp

– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

– Lựa chọn tên doanh nghiệp

– Quy định đặt trụ sở của doanh nghiệp

– Quy định về ngành nghề kinh doanh, cách ghi ngành nghề và các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Lựa chọn vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cổ đông, thành viên công ty

– Tư vấn hồ sơ thành lập doanh nghiệp

– Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp

1.Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Quyền của doanh nghiệp

  • Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  • Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
  • Ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
  • Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
  • Quyền khác theo quy định của luật có liên qua

Nghĩa vụ của doanh nghiệp

  • Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật
  • Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp.
  • Không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em.
  • Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo và các nghĩa vụ theo quy định.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự…
  • Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
2. Tư vấn điều kiện cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập tại Việt Nam, trừ trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
  • Đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án.

(Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng)

3. Quyền và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp của người thành lập doanh nghiệp
  • Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.
  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
  • Nghiêm cấm cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan khác gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp.
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành các quy định về đăng ký doanh nghiệp áp dụng riêng cho ngành hoặc địa phương mình.
4. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Theo Luật doanh nghiệp có các loại hình doanh nghiệp sau:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần
  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Công ty hợp danh
  • Doanh nghiệp tư nhân

Hiện nay, các loại hình được thành lập nhiều nhất là loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên và Công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
  • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Có duy nhất 1 thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

  • Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50
  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. Trừ trường hợp sau:
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên

  • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo các hình thức: Mua lại phần vốn góp; Chuyển nhượng phần vốn góp; Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt

Công ty cổ phần

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp sau:
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

 

5. Tư vấn lựa chọn tên doanh nghiệp

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chứcxã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
6. Tư vấn quy định đặt trụ sở của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.

Trụ sở chsinh có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo quy định pháp luật. Công ty không được đặt trụ sở chính hoặc các đơn vị trực thuộc như: Chi nhánh; Văn phòng đại diện; Địa điểm kinh doanh tại Tòa nhà chung cư hoặc Nhà tập thể.

7. Tư vấn quy định về ngành nghề kinh doanh, cách ghi ngành nghề kinh doanh

Quy định về ngành nghề kinh doanh

  • Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm
  • Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
  • Bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh

Quy định cách ghi ngành, nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế.
  • Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản pháp luật thì ghi theo văn bản pháp luật.
  • Ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành nhưng được quy định tại các văn bản pháp luật thì ghi theo các văn bản pháp luật.
8. Tư vấn lựa chọn vốn điều lệ và quy định về tài sản góp vốn

Vốn điều lệ của công ty

  • Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Quy định về tài sản góp vốn

  • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  • Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền sở hữu mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
9. Tư vấn hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Xem chi tiết: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

10. Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp

Xem chi tiết: Thành lập doanh nghiệp

II. Luật Bạch Minh tư vấn thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

– Tư vấn các thủ tục về Thuế sau khi thành lập doanh nghiệp

– Tư vấn mở tài khoản ngân hàng và thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

– Tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền của doanh nghiệp

– Tư vấn hợp đồng dân sự

– Tư vấn tranh chấp hợp đồng

1. Tư vấn các thủ tục về Thuế sau khi thành lập doanh nghiệp

Sau khi nhận Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bắt đầu tiến hành thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế. Các thủ tục bao gồm:

Mua chữ ký số (topken) để kê khai thuế (Áp dụng cho 100% Công ty)

Kê khai thuế và nộp thuế môn bài

Liên hệ đặt in hóa đơn và Thông báo phát hành sử dụng hóa đơn

Công ty có thể tự tìm các đơn vị có chức năng in hóa đơn để đặt in hóa đơn. Và thông báo phát hành hóa đơn. Sau thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn, Công ty được phép phát hành hóa đơn.

Hồ sơ đăng ký thuế nộp tại Cơ quan thuế

  • Đăng ký thực hiện hình thức kế toán.
  • Đăng ký thực hiện phương pháp khấu hao tài sản cố định.
  • Thông báo sử dụng hóa đơn đặt in

Xem chi tiết: Thủ tục về thuế sau thành lập doanh nghiệp

2. Tư vấn mở tài khoản ngân hàng và thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ để đăng ký mở tài khoản

  • Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc
  • Quyết định bổ nhiệm Kế toán hoặc Kế toán trưởng (trong trường hợp tài khoản đăng ký 02 chữ ký).
  • Bản sao Chứng minh nhân dân của Người đại diện theo pháp luật
  • Giấy giới thiệu

Thời gian đăng ký mở tài khoản: Trong ngày

Thông báo tài khoản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Sau khi có thông tin số tài khoản ngân hàng. Công ty làm Thông báo thay đổi nội dung Đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thay đổi là Thông báo số tài khoản trên Hệ thống ĐKKD quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp  Giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN. Mọi thanh toán của Công ty qua số Tài khoản này sẽ hợp lệ.

Hồ sơ Thông báo tài khoản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ.

Xem chi tiết: Thủ tục mở tài khoản ngân hàng thương mại

3. Tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền

Xem chi tiết: Đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền

4. Tư vấn hợp đồng dân sự

Xem chi tiết: Tư vấn hợp đồng 

5.Tư vấn tranh chấp hợp đồng

Xem chi tiết: Tư vấn tranh chấp hợp đồng

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay