Doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng hoặc nguồn nguyên liệu sản xuất nhưng bạn chưa muốn giải thể doanh nghiệp. Bạn cần có khoảng thời gian để xây dựng chiến lược kinh doanh mới, tìm kiếm khách hàng, tìm đầu vào nguyên liệu sản xuất. Vậy phương án xin Tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn hợp lý nhất. Nhưng để việc tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh đúng quy định của pháp luật và hạn chế các rắc rối pháp lý Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định sau:
Mục lục bài viết
- 1. Về quyền Tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp:
- 2. Về thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa:
- 3. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- 4. Dịch vụ tư vấn hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Luật Bạch Minh:
- Dịch vụ của Văn phòng Luật sư Bạch Minh
- Thông tin quý khách cần cung cấp về việc tạm ngừng kinh doanh
- 5. Về nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh của công ty
- Nghĩa vụ về thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
- Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
- 6. Phải làm gì nếu Doanh nghiệp muốn kinh doanh sau khi đã làm thông báo tạm ngừng hoạt động:
- 7. Nếu Doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh liên tiếp quá 2 năm có được không?
- 9. Về việc thông báo hoạt động kinh doanh trở lại của công ty
1. Về quyền Tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp:
Luật Doanh nghiệp quy định:
“Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.”
Như vậy, trước ít nhất 3 ngày kể từ ngày chính thức tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải lập hồ sơ tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ví dụ: Công ty A có trụ sở tại Hà Nội muốn thủ tục tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/04/2010 (từ Quý 2 năm 2020), như vậy chậm nhất đến ngày 15/03/2020 Công ty A phải nộp hồ sơ tạm ngừng lên Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Công ty A cũng có thể nộp sớm hồ sơ từ tháng 2/2020 và ghi rõ thời điểm thủ tục tạm ngừng kinh doanh bắt đầu từ ngày 01/04/2020 đến ……
2. Về thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa:
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh do doanh nghiệp Quyết định và được ghi trong Thông báo tạm ngừng và được thực hiện như sau:
+ Thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa không quá một năm.
+ Nếu doanh nghiệp có mong muốn tạm ngừng nhiều năm liên tiếp, thì gần hết thời gian tạm ngừng kinh doanh (lần 1). Doanh nghiệp phải gửi Thông báo tạm ngừng lần 2 gửi cơ quan đăng ký kinh doanh trước ít nhất 3 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần 1.
Ví dụ: Công ty A muốn tạm ngừng kinh doanh liên tiếp trong hai năm bắt đầu từ ngày 01/04/2020 hết ngày 31/03/2022 thì làm hồ sơ như sau
Lần 1: Chậm nhất ngày 15/03/2020, Công ty A phải nộp hồ sơ Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày 01/04/2020 đến ngày 31/03/2021.
Lần 2: Chậm nhất ngày 15/03/2021, Công ty A phải nộp hồ sơ Đăng ký tạm ngừng hoạt động (Tạm ngừng liên tiếp) từ ngày 01/04/2021 đến ngày 31/03/2022
3. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
3.1 Đối vớii Doanh nghiệp tư nhân
+ Quyết định của Chủ sở hữu về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty);
+ Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty)
+ Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho Văn phòng luật sư thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
3.2 Đối với Công ty TNHH có từ 02 thành viên trở lên
+ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Tất cả các thành viên trong công ty cùng ký.)
+ Quyết định của Hội đồng thành viên về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty. (Chủ tịch Hội đồng thành viên ký, đóng dấu)
+ Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
+ Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho Văn phòng luật sư thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
3.3 Đối với Công ty cổ phần
+ Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Tất cả các cổ đông trong công ty cùng ký.)
+ Quyết định của Đại Hội đồng cổ đông về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty. ( Chủ tịch Hội đồng Quản trị ký, đóng dấu)
+ Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
+ Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho Văn phòng luật sư thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh
3.4 Đối với Công ty TNHH 1 thành viên chủ sở hữu là cá nhân
– Quyết định của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Thông báo Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
– Giấy Ủy quyền cho Luật Bạch Minh hoặc Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ, nhận kết quả
3.5 Đối với Công ty TNHH 1 thành viên chủ sở hữu là tổ chức
– Nghị quyết của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Quyết định của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh. ( Chủ sở hữu Công ty ký tên, đóng dấu );
– Thông báo Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
– Giấy Ủy quyền cho Luật Bạch Minh hoặc Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ, nhận kết quả
3.6 Số lượng hồ sơ tạm ngừng mà doanh nghiệp cần chuẩn bị:
Doanh nghiệp cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ trong đó: 01 bộ nộp cơ quan đăng ký kinh doanh và 01 bộ lưu tại Văn phòng Công ty;
4. Dịch vụ tư vấn hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Luật Bạch Minh:
Văn phòng Luật sư Bạch Minh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn Pháp luật Doanh nghiệp uy tín tại Hà Nội và Hồ Chí Minh. Với quy trình tư vấn chuyên nghiệp chỉ với thời gian từ 1 đến 7 ngày, Bạn không cần đi đâu, không cần soạn thảo hồ sơ, Bạn chỉ cần cung cấp thông tin và ký hồ sơ. Luật Bạch Minh sẽ soạn thảo hồ sơ và đại diện thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Dịch vụ của Văn phòng Luật sư Bạch Minh
– Tư vấn quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh
– Tư vấn trình tự thủ tục và hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của công ty
– Soạn hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty
– Đại diện công ty thủ tục tạm ngừng kinh doanh, nộp hồ sơ, nhận kết quả Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề phát sinh trong thời gian Tạm ngừng kinh doanh
– Kiểm tra cập nhật tình trạng doanh nghiệp và kịp thời thông báo nhắc nhở về các nghĩa vụ thuế giúp Quý khách hạn chế tối đa các rắc rối về thuế
Thông tin quý khách cần cung cấp về việc tạm ngừng kinh doanh
– Tên công ty và Mã số doanh nghiệp
– Danh sách thành viên Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần
– Thời gian dự kiến tạm ngừng kinh doanh
5. Về nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh của công ty
Nghĩa vụ về thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp không phải nộp bất kỳ loại thuế nào.
Đối với Thuế Môn bài (là loại thuế thu hàng năm) và Báo cáo Tài chính: Chỉ các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn nguyên năm tài chính (tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 01 đến 31/12) thì mới không phải nộp Thuế Môn bài và Báo cáo tài chính cho thời gian tạm ngừng. Các trường hợp khác vẫn kê khai và nộp thuế, báo cáo tài chính trong thời gian hoạt động trong năm tài chính.
Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?
Một vấn đề được nhiều Doanh nghiệp quan tâm đó là, trong thời gian tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì công ty có bị thanh tra thuế không?
Câu trả lời là, trong thời gian thủ tục tạm ngừng kinh doanh, Công ty có bị thanh tra thuế hay không tuỳ thuộc vào tình hình hoạt động và nợ thuế/ vi phạm quy định về thuế của công ty trước đó (nếu có). Nếu công ty không nợ thuế hay vi phạm quy định về thuế thì sẽ không bị Thanh tra thuế.
Theo luật quản lý thuế các trường hợp công ty bị thanh tra thuế bao gồm:
– Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng thì thanh tra định kỳ một năm không quá một lần.
– Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
– Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
Theo quy định khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty thủ tục tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận thông tin tạm ngừng từ doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin sang bên Cơ quan quản lý thuế. Đây là quy định mới nhằm đơn giản thủ tục hành chính nên Công ty không cần gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến Cơ quan quản lý thuế như trước đây. (Lưu ý Quy định này chỉ áp dụng đối với Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp ).
Trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty phải tiến hành nộp đầy đủ tờ khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn trong khoảng thời gian công ty đã hoạt động.
Cụ thể như sau: Công ty tạm ngừng từ ngày 01/03/2021 đến ngày 28/02/2022. Công ty phải nộp các tờ khai thuế gồm:
– Tờ khai thuế GTGT quý 1/2021
– Nộp tiền thuế GTGT quý 1/2021
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý 1/2021
– Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân quý 1/2021
6. Phải làm gì nếu Doanh nghiệp muốn kinh doanh sau khi đã làm thông báo tạm ngừng hoạt động:
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp không được kinh doanh nếu chưa có thông báo Hoạt động trở lại gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ngoài ra, hết thời gian Tạm ngừng kinh doanh, cho dù Doanh nghiệp có Thông báo hoặc Không có thông báo thì Doanh nghiệp sẽ đương nhiên ở tình trạng hoạt động. Đến thời điểm này Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế (cho dù thực tế nhiều doanh nghiệp vẫn đang ngừng hoạt động kinh doanh).
7. Nếu Doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh liên tiếp quá 2 năm có được không?
Được vì Luật Doanh nghiệp không quy định Doanh nghiệp tối đa bao nhiêu năm.
Nhưng nếu Doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn về vốn, về khách hàng, về nguyên liệu thì sau một thời gian từ thời điểm xin hoạt động trở lại hoặc Tự động khôi phục hoạt động, nhưng doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục xin tạm ngừng kinh doanh thì thời gian và cách thức, thủ tục tạm ngừng như ban đầu.
Lưu ý:
Trong thời gian Doanh nghiệp ở tình trạng hoạt động (kể cả trường hợp tự khôi phục trên hệ thống Đăng ký kinh doanh) Doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ về thuế như nộp thuế môn bài, tờ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Ví dụ: Công ty A đã xin Tạm ngừng liên tiếp 2 lần, mỗi lần đều tạm ngừng tối đa 12 tháng từ ngày 01/04/2020 đến 31/03/2022 là thời điểm hết hạn tạm ngừng. Từ ngày 01/04/2022 dù muốn hay không thì tình trạng của Công ty A là đang hoạt động.
Nếu Công ty A vẫn gặp khó khăn về vốn, về khách hàng, về nguyên liệu và vẫn muốn xin tạm ngừng thì Công ty A phải nộp hồ sơ xin tạm ngừng gửi cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng thời điểm tạm ngừng ít nhất là ngày 16/04/2022 đến hết ngày 15/04/2023 (vì ít nhất trước 15 ngày tạm ngừng Công ty A phải nộp thông báo) và thời gian tạm ngừng liên tiếp đến hết ngày 15/04/2024.
Trong thời gian từ ngày 01/04/2022 đến 15/04/2022 Công ty A đã ở tình trạng hoạt động do đó Công ty A phải nộp thuế Môn bài năm 2022, Tờ khai thuế Quý 2 năm 2022 .
8. Về bảo hiểm, hợp đồng của lao động công ty khi tạm ngừng kinh doanh
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Trong trường hợp công ty và chủ nợ, khách hàng, người lao động có thỏa thuận khác và dựa trên thoả thuận để tiến hành
9. Về việc thông báo hoạt động kinh doanh trở lại của công ty
Trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, Công ty sẽ hoạt động trở lại trong 2 trường hợp sau:
– Công ty tiến hành thủ tục Thông báo hoạt động trở lại trước thời gian tạm ngừng
Trong quá trình tạm ngừng hoạt động kinh doanh, Công ty có quyền thông báo hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng đến Phòng Đăng ký kinh doanh để được hoạt động trở lại.
– Hết thời hạn tạm ngừng tại thông báo
Theo quy định thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng Hệ thống Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ tự động chuyển sang trạng thái Hoạt động và được xem như tình trạng của công ty đang hoạt động.
Mọi thông tin xin Quý vị liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh
– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28
Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com