Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Mục lục bài viết

1. Nhãn hiệu sản phẩm là gì?

Nhãn hiệu sản phẩm là các dấu hiệu được thể hiện bằng chữ số, chữ cái, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc âm thanh dùng để phân biệt sản phẩm hàng hoá của tổ chức, cá nhân này với sản phẩm hàng hoá cùng loại của tổ chức cá nhân khác.

2. Các hình thức bảo hộ Nhãn hiệu sản phẩm

2.1 Nhãn hiệu sản phẩm là Nhãn hiệu hàng hóa thông thường

Đây là hình thức phổ biến, theo đó các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản phẩm của mình sản xuất nhằm giúp người tiêu dùng phân biệt sản phẩm của mình với các sản phẩm cùng loại hoặc sản phẩm tương tự của tổ chức cá nhân khác.

Ví dụ: “CANIFA” là Nhãn hiệu được bảo hộ cho các sản phẩm Quần áo của Công ty Cổ phần Canifa nhằm giúp người tiêu dùng phân biệt với các sản phẩm quần áo của các tổ chức cá nhân khác

2.2 Nhãn hiệu sản phẩm là Nhãn hiệu Tập thể

Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó

Ví dụ: “HOA ĐÀO NHẬT TÂN” là Nhãn hiệu tập thể do Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp Nhật Tân có địa chỉ Số 3, ngõ 399 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội là chủ sở hữu nhãn hiệu. Các xã viên Hợp tác xã tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp Nhật Tân được sử dụng nhãn hiệu này gắn trên sản phẩm Hoa đào nhằm phân biệt với các sản phẩm hoa đào của các tổ chức cá nhân khác.

3. Các hình thức thể hiện của Nhãn hiệu sản phẩm

3.1 Nhãn hiệu sản phẩm thể hiện dưới dạng chữ cái, chữ số, từ ngữ

Đây là nhãn hiệu sản phẩm đơn giản và được đăng ký khá phổ biến. Ở hình thức này có các Nhãn hiệu được tạo bởi các chữ cái La tinh có thể đọc thành một từ, một cụm từ như nhãn hiệu: “CANIFA”; “NEW”; “ELISE” cho sản phẩm Quần áo hoặc Nhãn hiệu chỉ là tập hợp các chữ số như: “333” cho sản phẩm bia, “555” cho sản phẩm thuốc lá. Hoặc là Nhãn hiệu kết hợp giữa chữ số và chữ cái như: TE 1.. . Cần lưu ý rằng với các nhãn hiệu chỉ là các chữ số, chữ cái đơn giản như “333” hay “555” thì khả năng tự phân biệt là rất thấp và để được bảo hộ  thì chủ nhãn hiệu cần chứng minh được Nhãn hiệu đạt được khả năng phân biệt qua quá trình sử dụng liên tục, kéo dài hoặc mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu.

3.2 Nhãn hiệu sản phẩm thể hiện dưới dạng hình ảnh hình vẽ:

Đây là Nhãn hiệu được tạo bởi phần hình mà không có chữ số, chữ cái. Phần hình sử dụng làm nhãn có thể là logo, là ảnh chụp hoặc một hình ảnh đặc trưng nhằm gắn lên sản phẩm như hình ảnh vật nuôi, cây cối, đồ vật, công trình kiến trúc được thiết kế cách điệu. Và để có khả năng phân biệt tự thân các nhãn hiệu này không phải là hình ảnh sản phẩm, hình ảnh mô tả quá trình sản xuất sản phẩm..

3.3 Nhãn hiệu sản phẩm thể hiện dưới dạng chữ kết hợp với hình:

Đây là nhãn hiệu sản phẩm kết hợp và là loại Nhãn sản phẩm được đăng ký nhiều nhất, theo đó tổng thể nhãn hiệu sẽ bao gồm phần chữ và phần hình.

Nhãn hiệu sản phẩm chữ hình kết hợp

3.4 Nhãn hiệu sản phẩm thể hiện dưới dạng ba chiều:

Nhãn hiệu thể hiện dưới dạng ba chiều (nhãn hiệu 3D hay nhãn hiệu lập thể) là hình dạng sản phẩm, bao bì hoặc các yếu tố khác có chiều dài, chiều rộng và chiều cao trong không gian ba chiều, cho phép người tiêu dùng nhận biết nguồn gốc thương mại của sản phẩm.

Nhãn hiệu ba chiều có thể được thể hiện qua bản vẽ kỹ thuật, ảnh chụp hoặc mô hình 3D: Ví dụ: Kiểu dáng chai nước hoa Chanel hay bao bì Coca-Cola.

3.5 Nhãn hiệu sản phẩm thể hiện dưới dạng âm thanh được thể hiện dưới dạng đồ họa

Khác với các nhãn hiệu truyền thống (nhìn thấy được) nhãn hiệu âm thanh là một nhãn hiệu phi truyền thống, và Việt Nam chính thức bổ sung nhãn hiệu phi truyền thống, bao gồm cả nhãn hiệu âm thanh sau khi chính thức trở thành thành viên của Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới CPTPP (“CPTPP”). Để đăng ký nhãn hiệu âm thanh thì Mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.

Ví dụ: câu “Sữa tươi nguyên chất 100%” của thương hiệu Vinamilk.

3.6 Nhãn hiệu sản phẩm thể hiện dưới dạng Nhãn hàng hóa:

Nhãn hiệu sản phẩm đăng ký có thể chính là Nhãn hàng hóa (nhãn bao bì hoặc phần hình ảnh đặc trưng của Bao bì sản phẩm).

Ví dụ: Nhãn hiệu là hình ảnh bao bì sản phẩm

4. Hướng dẫn phân nhóm khi Nhãn hiệu sản phẩm thông dụng

Phân nhóm khi đăng ký nhãn hiệu là việc bắt buộc nhằm xác định phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu, tính lệ phí phải nộp, đồng thời giúp cơ quan thẩm định dễ dàng hơn trong việc xem xét đơn và ngăn chặn các nhãn hiệu xâm phạm.

Hiện nay, các quốc gia trên thế giới và Việt Nam dựa vào Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa dịch vụ theo Thỏa ước Nice để phân nhóm đăng ký nhãn hiệu. Theo đó, căn cứ Bảng phân loại bao gồm 35 nhóm sản phẩm và 10 nhóm Dịch vụ.

4.1 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm là vật liệu xây dựng bằng kim loại:

Vật liệu xây dựng bằng kim loại như: Nhà và Công trình xây dựng bằng kim loại, khung nhà, trần nhà, sàn nhà, rầm nhà, mái nhà, cầu thang nhà bằng kim loại; Cửa, khung cửa bằng kim loại và phụ kiện cửa như Chốt cửa, then cửa, tay nắm cửa, chặn cửa, bulông, bản lề cửa, ốc vít bằng kim loại; Giàn giáo xây dựng bằng kim loại được Phân vào Nhóm 06 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

4.2 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm xây dựng phi kim loại:

Vật liệu xây dựng phi Kim loại như: Nhà và Công trình xây dựng bằng gỗ, khung nhà, trần nhà, sàn nhà, rầm nhà, mái nhà, cầu thang nhà bằng gỗ; Cửa, khung cửa bằng gỗ; ván sàn gỗ, Giàn giáo xây dựng bằng gỗ: Vật liệu xây dựng phi kim loại khác như: Xi măng, cát, đá, sỏi, gạch, ngói, kính dùng trong xây dựng được Phân vào Nhóm 19 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

4.3 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thực phẩm thường:

Các sản phẩm thực phẩm thường được phân thành 4 nhóm: 29; 30; 31;  32 và 33. Cụ thể:

– Các sản phẩm thực phẩm thường được phân vào Nhóm 29 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu gồm: Các sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc động vật như thịt, chất chiết ra từ thịt, cá, gia cẩm và thú săn như: Thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt như: Thịt hộp, Dồi lợn, Pa-tê gan, xúc xích, cá (không còn sống); trứng cá muối. Các sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc thực vật và các sản phẩm trong vườn có thể ăn được, đã được chế biến hoặc bảo quản để tiêu dùng như: Lạc, khoai tây rán, dừa sấy khô, muối vừng lạc rang, rau củ quả được sấy khô, muối, làm mứt, dầu ăn (thực phẩm), sữa, bơ, thạch, đậu phụ, váng đậu, pho mát.

– Các sản phẩm thực phẩm thường được phân vào Nhóm 30 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu gồm: Cà phê, chè, ca cao và các sản phẩm thay thế chúng; Gạo, mì sợi và mì ống; Bột sắn và bột cọ; Bột và chế phẩm làm từ ngũ cốc; Bánh mì, bánh ngọt và bánh kẹo; Sô cô la; Kem, kem trái cây và các loại đá lạnh khác ăn được; Đường, mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, gia vị thực phẩm như muối, bột ngọt, mỳ chính, bột cà ri; thảo mộc đã bảo quản; Dấm, nước xốt và các loại gia vị khác; Kem (nước đông lạnh). Đây chủ yếu gồm các loại thực phẩm gốc thực vật, trừ hoa quả và rau đã chế biến hoặc bảo quản để tiêu dùng, cũng như các gia vị để cải thiện hương vị thực phẩm.

– Các thực phẩm thường được phân vào Nhóm 31 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu gồm: Các sản phẩm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm vườn và lâm nghiệp dạng thô và chưa xử lý; Các loại ngũ cốc và hạt dạng thô và chưa xử lý; Rau, củ và quả tươi, thảo mộc tươi; Cây và hoa tự nhiên; Củ, cây con và hạt giống để trồng; Động vật sống; Thức ăn và đồ uống cho động vật; Mạch nha. Lưu ý, các sản phẩm thực phẩm thuộc nhóm 31 chủ yếu gồm thổ sản và thủy sản chưa qua bất kỳ một sự chế biến nào để tiêu dùng, thực vật và động vật còn sống cũng như thức ăn cho động vật như: Hoa quả tươi, rau tươi, nấm tươi, trứng cá (chưa chế biến) trứng gà, tôm cá còn sống;

– Các sản phẩm thực phẩm thường được phân vào Nhóm 32 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu gồm: Bia; Đồ uống không có cồn; Nước khoáng và nước ga; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống không có cồn.

– Và cuối cùng các sản phẩm thực phẩm thường được phân vào Nhóm 33 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu gồm: Ðồ uống có cồn, trừ bia như: Rượu trắng, rượu vang, rượu mạnh; Các chế phẩm có cồn dùng để làm đồ uống.

4.4 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thực phẩm chức năng:

Thực phẩm chức năng là các sản phẩm thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của cơ thể con người, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ mắc bệnh, bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thực phẩm dinh dưỡng y học. Về tên gọi trên thực tế hiện nay là Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Chính vì công dụng của sản phẩm thực phẩm chức năng nên khi đăng ký nhãn hiệu Thực phẩm chức năng được phân cùng nhóm với các sản phẩm Thuốc, dược phẩm và chế phẩm dược.

Cụ thể: Nhóm 05 bao gồm: Dược phẩm và các chế phẩm dược; Thực phẩm và chất dinh dưỡng phù hợp cho việc sử dụng trong y tế; Chất bổ sung ăn kiêng cho người và động vật.

4.5 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm Mỹ phẩm:

Sản phẩm Mỹ phẩm rất đa dạng và phong phú như: Xà phòng, dầu gội, sữa tắm, nước hoa, son môi, kem dưỡng, mặt nạ làm đẹp..  và được phân vào Nhóm 3 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

4.6 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm Dược phẩm:

Các sản phẩm dược phẩm, thuốc, chế phẩm dược được phân vào nhóm 5 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

4.7 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm Hóa chất:

Đa số các sản phẩm hóa chất được phân vào Nhóm 1 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

Tuy nhiên căn cứ vào Mục đích sử dụng thì có một số hóa chất lại được phân nhóm khác cụ thể:

– Chế phẩm hóa học dùng cho Mục đích y tế hoặc thú y, Hóa chất diệt nấm, diệt cỏ, diệt côn trùng được phân vào nhóm 5.

4.8 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm Quần áo, hàng may mặc

Các sản phẩm may mặc được phân thành các nhóm sau:

– Nhóm 24: Chăn, màn, khăn trải giường, vỏ gối, rèm che bằng vải dệt; túi ngủ diềm dùng cho giường;

– Nhóm 25: Quần, áo, tất, mũ, cà vạt, găng tay, yếm, tạp dề;

4.9 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm phương tiện giao thông trên bộ

Các phương tiện giao thông trên bộ như: Ô tô, xe máy, xe đạp . Động cơ và các bộ phận của phương tiện giao thông trên bộ như lốp, kính chắn gió, bánh lái.. được phân vào nhóm 12 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

4.10 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm là dụng cụ nhà bếp:

– Nhóm 08: Dụng cụ nhà bếp như: Dao, thìa, dĩa, nĩa (Bộ đồ ăn), dao phay, cái muôi (dụng cụ cầm tay);

– Nhóm 21: Bát, đĩa, ấm chén, cốc (đồ đựng), khay đựng ấm chén, giá đỡ dao trên bàn ăn, thớt (dụng cụ nhà bếp),  kẹp dùng nướng thực phẩm; nạo .

4.11 Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm là thiết bị điện tử:

Thiết bị điện tử bao gồm: điện thoại cầm tay, máy ảnh kỹ thuật số, máy nghe nhạc cầm tay,  máy tính xách tay, bộ tai nghe không dây dùng cho điện thoại di động, điện thoại thông minh và máy tính bảng, điện thoại thông minh, máy tính bảng,  điện thoại thông minh và máy tính bảng, máy tính bảng, máy thu hình được phân vào nhóm 9 Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu.

5. Danh mục hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được làm theo Mẫu số 08 – Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/ 08/ 2023 của Chính phủ.

– 05 Mẫu nhãn hiệu rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm. Đối với Nhãn hiệu là hình ảnh 3 chiều Mẫu nhãn là ảnh chụp hoặc hình vẽ thể hiện hình phối cảnh và có thể kèm theo mẫu mô tả ở dạng hình chiếu. Đối với nhãn hiệu âm thanh mẫu nhãn hiệu đăng ký là tệp âm thanh định dạng kỹ thuật số .mp3 với dung lượng không quá 3 MB và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh, cụ thể là được thể hiện bằng khuông nhạc 5 dòng kẻ.

– Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu phải được phân loại phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ.

– Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu;

– Giấy uỷ quyền đại diện (nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp);

– Các tài liệu có liên quan khác như: Quy chế sử dụng Nhãn hiệu tập thể  (nếu nhãn hiệu đăng ký là Nhãn hiệu tập thể); Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận thể  (nếu nhãn hiệu đăng ký là Nhãn hiệu chứng nhận); Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu quyền đăng ký của người khác; Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu có yêu hưởng quyền ưu tiên; Giấy phép kinh doanh hoặc CCCD bản sao chứng thực

6. Hướng dẫn lập tờ khai đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

6.1 Mẫu Tờ khai đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:

Yêu cầu: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu phải được làm theo Mẫu số 08 – Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/ 08/ 2023 của Chính phủ.

6.2 Hướng dẫn lập tờ khai đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Chủ đơn cần điền đầy đủ các thông tin tại các Mục trên Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, cụ thể:

Mẫu nhãn hiệu: 

Dán mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ. Kích thước không quá 8x8cm và không nhỏ hơn 2x2cm. Mẫu nhãn hiệu phải nhìn rõ nét các chi tiết. Đối với nhãn hiệu có màu sắc thì phải thể hiện màu sắc chân thực dễ nhận biết.

Lưu ý về Mẫu nhãn hiệu:

+ Đối với mẫu nhãn hiệu là hình ảnh nhân vật thì cần phải có Văn bản đồng ý cho phép sử dụng hình ảnh kèm theo bản sao giấy tờ cá nhân có dán ảnh của nhân vật đó như CCCD hoặc Hộ chiếu.

+ Đối với Nhãn hiệu chứa bản đồ Việt Nam thì cần thể hiện đầy đủ hình thể bản đồ (bao gồm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa)

Loại nhãn hiệu: 

– Trường hợp Nhãn hiệu đăng ký là Nhãn hiệu tập thể, Nhãn hiệu chứng nhận, Nhãn hiệu âm thanh, Nhãn hiệu ba chiều thì chủ đơn cần tích đánh dấu  “X” vào ô tương ứng với loại nhãn hiệu.

– Trong trường hợp Nhãn hiệu đăng ký là nhãn  hiệu thông thường thì không cần tích đánh dấu  “X” vào ô nào.

Mô tả nhãn hiệu: 

Màu sắc:

+ Liệt kê đầy đủ, chính xác các màu sắc có trên Nhãn hiệu

+ Nếu nhãn hiệu thể hiện dưới dạng đen trắng thì cần ghi màu đen màu trắng

Mô tả:

+ Cần chỉ rõ các yếu tố cấu thành nhãn hiệu, sự kết hợp giữa các yếu tố, ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Trường hợp nếu không có nghĩa thì ghi không có ý nghĩa.

+ Nếu nhãn hiệu có từ ngữ tiếng nước ngoài không phải là tiếng La tinh, cần phiên âm và dịch nghĩa.

+ Đối với Nhãn hiệu là tiếng La tinh có nghĩa tiếng Việt thì cần ghi rõ nghĩa tiếng Việt. Trường hợp không có nghĩa thì ghi không có nghĩa tiếng Việt.

+ Nêu rõ yêu cầu bảo hộ: Bảo hộ tổng thể như mẫu Nhãn hiệu đính kèm hoặc không.

Người nộp đơn:

– Điền đầy đủ thông tin cá nhân hoặc tổ chức nộp đơn, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email.

– Phải đảm bảo tính thống nhất về thông tin người nộp đơn trên tờ khai với các tài liệu khác trong đơn (đặc biệt là con dấu).

Đại diện của người nộp đơn:

– Nếu người nộp đơn tự nộp đơn là cá nhân tự nộp đơn thì bỏ qua phần này.

– Nếu người nộp đơn là tổ chức tự nộp đơn thì tích vào mục người đại diện theo pháp luật của Người nộp đơn

– Nếu có tổ chức đại diện, thì tích vào Mục đại diện và kèm theo Giấy Ủy quyền

Phần Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang Nhãn hiệu

Liệt kê và phân loại hàng hóa, dịch vụ dự kiến đăng ký theo Bảng phân loại quốc tế Hàng hóa, dịch vụ Nice

Lưu ý về cách ghi hàng hóa/dịch vụ:

Tên hàng hóa dịch vụ phải được Viết bằng tiếng Việt, sử dụng từ phổ thông. Trường hợp sử dụng từ địa phương thì phải ghi kèm từ phổ thông tương ứng và phải để trong dấu ngặc đơn ()

Phần chữ ký:

Người nộp đơn hoặc Đại diện của người nộp đơn phải ký đầu đủ vào Mục chữ ký tại các trang của tờ khai đăng ký nhãn hiệu.

Xem Video hướng dẫn cách lập tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại đây

7. Phí và lệ phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Hiện tại, các khoản phí, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Phí lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ được Quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính và Thông tư số 21. Cụ thể:

Các khoản phí và lệ phí khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm bao gồm:

– Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 150.000 Việt Nam đồng

– Phí công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 120.000 Việt Nam đồng

– Phí tra cứu phục vụ Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ.

– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ

– Phí thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

8. Nơi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo thông tin địa chỉ dưới đây:

+ Trụ sở chính tại Hà Nội: 384-386 đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

+ Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 8, số 1196 đường 3 tháng 2, phường Bình Thới, Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Tầng 1, số 135 đường Minh Mạng, phường Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

9. Quy trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Cục Sở hữu trí tuệ

9.1 Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:

Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu: Đây là giai đoạn mà Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra tính đầy đủ, tính thống nhất của Đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm các yêu cầu về mẫu nhãn như nhãn hiệu đăng ký có thuộc trường hợp pháp luật cấm hay không, Quyền nộp đơn đăng ký, phân nhóm sản phẩm/dịch vụ có đúng đủ hay không, thông tin Chủ đơn có đảm bảo tính thống nhất hay không.

Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và tiến hành công bố đơn trên Công báo Sở hữu công nghiệp

Ngược lại, nếu đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo dự định từ chối, yêu cầu người nộp đơn sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày có thông báo dự định từ chối.

Thời gian thẩm định hình thức là: 1 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.

9.2 Đăng công báo sở hữu công nghiệp đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:

Chỉ các được đã được chấp nhận hợp lệ về hình thức thì mới được đăng công bố đơn trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Thời hạn đăng công báo là trong vòng 02 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

9.3 Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm để đánh giá Khả năng bảo hộ của Nhãn hiệu

Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu: là quá trình Cục Sở hữu trí tuệ đánh giá nhãn hiệu có đáp ứng đủ điều kiện bảo hộ để được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định pháp luật hay không. Đồng thời Cục Sở hữu trí tuệ cũng xác định phạm vi bảo hộ tương ứng mà nhãn hiệu có thể được hưởng. Thời hạn thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu là không quá 09 tháng kể từ ngày đơn được công bố. Thời gian này có thể được gia hạn thêm 03 tháng nếu người nộp đơn có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hoặc phản hồi thông báo

Kết thúc giai đoạn thẩm định nội dung đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ có một trong hai thông báo sau:

– Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng điều kiện bảo hộ: Cục sẽ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và đề nghị chủ đơn nộp phí lệ phí cấp Văn bằng.

– Ngược lại, đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ: Cục sẽ ra Thông báo dự định từ chối và nêu rõ lý do.

10. Thời gian thẩm định hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, tổng thời gian thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu là từ 16-18 tháng. Tuy nhiên do khối lượng đơn đăng ký nhãn hiệu quá nhiều nên thời gian thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu trên thực tế kéo dài hơn so với quy định, cụ thể thời gian thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ từ 22-26 tháng kể từ ngày nộp đơn.

11. Một số việc nên làm trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

11.1 Xác định loại nhãn hiệu đăng ký

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.

Từ quy định có thể thấy, Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm các loại sau:

– Nhãn hiệu sản phẩm là nhãn hiệu thông thường (Nhãn hiệu chữ, nhãn hiệu hình) dùng để phân biệt sản phẩm hàng hóa của tổ chức, cá nhân này với các hàng hoá của các tổ chức, cá nhân khác. hoặc

– Nhãn hiệu sản phẩm là Nhãn hiệu ba chiều. hoặc

– Nhãn hiệu sản phẩm là Nhãn hiệu âm thanh thể hiện dưới dạng đồ hoạ được thể hiện bằng khuông nhạc 5 dòng kẻ. hoặc

– Nhãn hiệu sản phẩm là Nhãn hiệu tập thể dùng để phân biệt hàng hóa của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. hoặc

– Nhãn hiệu sản phẩm là Nhãn hiệu chứng nhận: Đây là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

11.2 Xác định Sản phẩm gắn với Nhãn hiệu dự định đăng ký:

Việc xác định sản phẩm gắn với Nhãn hiệu dự định đăng ký có ý nghĩa đặc biệt quan trọng bởi lẽ:

+ Xuất phát từ bản chất của Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau do đó việc xác định chính xác sản phẩm/dịch vụ khi đăng ký nhãn hiệu sẽ giúp chủ sở hữu nhãn hiệu có kế hoạch và chiến lược đầu tư, phát triển thương hiệu.

+ Xác định sản phẩm/dịch vụ chính là xác định phạm vi bảo hộ tương ứng mà nhãn hiệu có thể được hưởng nếu được cấp Văn bằng;

+ Các khoản phí, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, phí lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ đều căn cứ vào phạm vi số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ mà nhãn hiệu được bảo hộ;

1.3 Tra cứu trước khi quyết định nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:

Việc tra cứu đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu không phải là thủ tục bắt buộc trước khi nộp đơn đăng ký nhưng nó có ý nghĩa hết sức quan trọng.

Thứ nhất: Thông qua việc tra cứu, đánh giá sơ bộ: Có thể biết được Nhãn hiệu dự định đăng ký có thuộc các trường hợp không được bảo hộ dưới danh nghĩa là nhãn hiệu hay không? Như Nhãn hiệu chứa dấu hiệu có dấu hiệu vi phạm pháp luật, dấu hiệu chứa quốc kỳ, quốc huy, quốc ca của Việt Nam và của các nước, dấu hiệu là tên gọi, hình ảnh lãnh tụ, anh hùng dân tộc, doanh nhân của Việt Nam và của nước ngoài;

Thứ hai: Thông qua việc tra cứu, đánh giá sơ bộ: Chủ nhãn hiệu có thể biết được Nhãn hiệu dự định đăng ký có khả năng phân biệt tự thân hay không? Nếu Nhãn hiệu dự định đăng ký chỉ là tên gọi của sản phẩm hàng hóa như “Kẹo lạc” Kẹo dừa” bánh quy, Gạo nứt.., hoặc là hình ảnh mô tả hàng hóa dịch vụ, các thuật ngữ dùng chung hoặc có nghĩa nghĩa quảng cáo thì khó có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa là nhãn hiệu.

11.4 Xác định chủ thể đăng ký nhãn hiệu sản phẩm:

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Lưu ý về chủ thể đăng ký nhãn hiệu:

Đối với Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

– Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;

– Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó;

–  Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

+  Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

11.5 Tìm kiếm đơn vị có chức năng đại diện trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu không quá phức tạp, tuy nhiên với việc đánh giá khả năng bảo hộ của Nhãn hiệu dự định đăng ký bao gồm khả năng tự phân biệt của Nhãn hiệu và khả năng phân biệt của Nhãn hiệu dự định đăng ký với các Nhãn hiệu đang được bảo hộ, các nhãn hiệu đã được nộp đơn đăng ký trước là một việc rất khó khăn. Hơn nữa, người đăng ký cần tìm kiếm và phân loại chính xác hàng hóa dịch vụ nhằm xác định phạm vi bảo hộ sau này là phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Từ kinh nghiệm tư vấn nhiều năm chúng tôi nhận thấy Chủ nhãn hiệu nên tìm kiếm các chuyên gia hoặc luật sư tư vấn làm việc tại các tổ chức có chức năng Đại diện sở hữu công nghiệp . Với sự am hiểu kiến thức và  kinh nghiệm trong việc tư vấn đăng ký nhãn hiệu họ sẽ tư vấn và đưa ra các giải pháp, phương án tối ưu cho Khách hàng. Vì vậy việc tìm kiếm và sử dụng dịch vụ vụ Tư vấn đăng ký nhãn hiệu là một việc nên làm trước khi khách hàng có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu.

12. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Luật Bạch Minh

Luật Bạch Minh là tổ chức hành nghề luật được cấp chứng nhận bởi Sở tư pháp TP Hà Nội, đồng thời là tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được công nhận chính thức bởi Bộ Khoa học & Công nghệ và Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Theo đó, Luật Bạch Minh có đầy đủ điều kiện pháp lý để đại diện cho các chủ sở hữu Nhãn hiệu sản phẩm trong nước và nước ngoài để thực hiện các thủ tục tư vấn, đăng ký, khiếu nại, chống xâm phạm và xử lý tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến đến Nhãn hiệu sản phẩm.

12.1 Phạm vi dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Luật Bạch Minh:

Liên qua đến dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, Các dịch vụ được cung cấp bởi Luật Bạch Minh cụ thể như sau:

– Tư vấn, đánh giá về việc lựa chọn nhãn hiệu đăng ký, phân nhóm sản phẩm đăng ký

– Tra cứu và đánh giá về khả năng bảo hộ nhãn hiệu nếu nộp đơn đăng ký;

– Xác lập hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu gửi Khách hàng phê duyệt;

– Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuế và theo dõi quá trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu;

–  Thực hiện thủ tục phản đối, ý kiến bên thứ ba;

– Phản hồi các thông báo, kết quả thẩm định của Cục Sở hữu Trí tuệ;

– Điều chỉnh, rút, từ bỏ quyền, văn bằng bảo hộ;

– Gia hạn và duy trì hiệu lực;

– Chuyển giao và chuyển nhượng quyền;

– Hủy hiệu lực, yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.

12.2 Quy trình tiếp nhận và đại diện nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Luật Bạch Minh

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu từ Khách hàng và Tư vấn về điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký nhãn hiệu:

Sau khi tiếp nhận yêu cầu đăng ký nhãn hiệu từ Khách hàng. Luật Bạch Minh sẽ tư vấn cho khách hàng về các điều kiện  bảo hộ, hồ sơ và thủ tục đăng ký nhãn hiệu.

Luật Bạch Minh sẽ phân nhóm nhãn hiệu và gửi Khách hàng báo phí dịch vụ và ký kết hợp đồng dịch vụ.

Bước 2: Thiết lập hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu gửi khách hàng duyệt

Luật Bạch Minh sẽ soạn thảo Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm Giấy Ủy quyền đại diện +  Tờ khai đăng ký nhãn hiệu và các tài liệu khác (nếu có) gửi Khách hàng phê duyệt.

Luật Bạch Minh hoàn thiện hồ sơ, đại diện ký Tờ khai để nộp đăng ký tại Cục SHTT

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Cục SHTT

Luật Bạch Minh trực tiếp nộp đăng ký tại Cục SHTT và theo dõi quá trình thẩm định để kịp thời trao đổi với khách hàng..

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tại Cục SHTT về đơn đăng ký nhãn hiệu gửi Khách hàng

12.3 Cam kết về chất lượng dịch vụ Đăng ký nhãn hiệu:

Là tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn đăng ký Nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm. Chúng tôi luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu và luôn hoàn thiện để hướng tới chuẩn dịch vụ chất lượng cao, chuyên nghiệp để đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.

Mọi yêu cầu tư vấn về đăng ký Nhãn hiệu xin liên hệ:

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao, Phường Hà Đông, Thành phố Hà Nội

VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Phường Tân Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại/Zalo: 0904 152 023 – 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại TP Hà Nội

Mobile: 0904152023

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

Mobile: 0865 285828

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Chat với Luật Sư
Chat ngay