Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là việc làm “trung gian” cho các bên trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. Kèm theo sự phát triển của dịch vụ môi giới bất động sản thì hiện nay nhà nước ban hành các quy định kiểm soát việc công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản chặt chẽ. Qua bài viết này Luật Bạch Minh sẽ tháo gỡ những khó khăn trong việc thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cho doanh nghiệp.
Mục lục bài viết
- 1. Điều kiện công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- 2. Nội dung hoạt động của dịch vụ môi giới bất động sản
- 3. Một số quy định về công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- 4. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- 4.1. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- 4.2. Hồ sơ thành lập công ty công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- 4.3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
- 5. Văn bản pháp luật quy định về công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
1. Điều kiện công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
– Công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
2. Nội dung hoạt động của dịch vụ môi giới bất động sản
– Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
– Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
– Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
3. Một số quy định về công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
3.1. Quyền của công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này.
– Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.
– Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.
– Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới.
3.2. Nghĩa vụ của công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.
– Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.
– Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
– Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
– Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3.3. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
– Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
– Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.
3.4. Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh bất động sản:
– Mã ngành nghề số 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Bao gồm:
- Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở: Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở
- Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở: Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..
- Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở: Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm; Hoạt động quản lý nhà, chung cư.
- Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở: Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại…; Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.
- Kinh doanh bất động sản khác: các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ…
– Mã ngành nghề 6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất. Bao gồm:
- Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất: Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như: Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới; Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Dịch vụ định giá bất động sản; Sàn giao dịch bất động sản.
- Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất: Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
4. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
4.1. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.2. Hồ sơ thành lập công ty công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
4.3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
Trường hợp người đại diện theo pháp luật uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức khác tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần. Ngoài hồ sơ trên phải kèm theo:
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Hoặc:
– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
5. Văn bản pháp luật quy định về công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
-Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021. Có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp
– Thông tư 01/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
– Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2014
– Nghị định 02/2022/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 06 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh
– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904 152 023 – 0865.28.58.28
Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com