Thủ tục và điều kiện thành lập công ty cổ phần có gì khác biệt, nhưng thách thức và khó khăn gì đang đợi những cá nhân đang cùng nhau lên kế hoạch khởi nghiệp. Để tránh những rủi ro về pháp lý trong quá trình hợp tác kinh doanh và phát triển công ty. Luật Bạch Minh hướng dẫn các bạn tìm hiệu về thủ tục và điều kiện thành lập công ty cổ phần .
Mục lục bài viết
- I. Điều kiện để thành lập công ty cổ phần
- II. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
- III. Quy định về thành lập công ty cổ phần
- 1. Các loại cổ phần trong công ty cổ phần
- 2. Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
- 3. Quy định về Công bố nội dung đăng ký công ty cổ phần
- 4. Quy định về Định giá tài sản góp vốn trong công ty cổ phần
- 5. Quy định về Vốn của công ty cổ phần
- 6. Quy định về Tài sản góp vốn điều lệ
- 7. Quy định về giảm vốn của công ty cổ phần
- IV. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
I. Điều kiện để thành lập công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là gì?
– Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
2. Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần
– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
– Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
– Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
– Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.
3. Điều kiện về tên khi thành lập công ty cổ phần
– Cách ghi tên công ty Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.
– Loại hình doanh nghiệp được viết “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
– Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
Những trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần
Ngành nghề đăng ký kinh doanh được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chí phủ quy định về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam
– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó
– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó
– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới
– Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.
5. Quy định về trụ sở chính công ty cổ phần
– Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại Nhà chung cư hoặc Nhà tập thể
6. Điều kiện về cổ đông công ty cổ phần
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp.
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
II. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
1. Thành lập công ty cổ phần cần những gì?
Để tiến hành thủ tục soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần, người thành lập phải cung cấp các thông tin sau:
– Tên công ty dự kiến thành lập: Công ty cổ phần …
– Địa chỉ trụ sở chính
– Điện thoại của công ty có thể điện thoại di động hoặc điện thoại bàn
– Vốn điều lệ
– Mệnh giá cổ phần
– Chức danh người đại diện theo pháp luật: Giám đốc/ Tổng Giám đốc/ Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Chủ tịch HĐQT Kiêm Giám đốc/ Chủ tịch HĐQT Kiêm Tổng Giám đốc
– Thông tin giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty
– Thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật
– Thông tin giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cổ đông sáng lập
– Thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc của cổ đông sáng lập
– Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức
– Thông tin giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông là tổ chức
– Số vốn góp và tỷ lệ số cổ phần của từng cổ đông sáng lập
– Danh sách ngành, nghề đăng ký kinh doanh
– Thông tin về họ và tên người phụ trách kế toán dự kiến của công ty
Thành lập công ty cổ phần cần những giấy tờ gì?
Trường hợp cổ đông là cá nhân, khi sử dụng Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh, Quý khách chỉ cần cung cấp những giấy tờ sau:
– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cổ đông sáng lập
– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty
– Bộ hồ sơ thành lập Luật Bạch Minh gửi quý khách ký
– Phí, Lệ phí thành lập công ty cổ phần
Trường hợp cổ đông là tổ chức, khi sử dụng Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh, Quý khách chỉ cần cung cấp những giấy tờ sau:
– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông là tổ chức
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Quyết định thành lập đối với cổ đông là tổ chức
– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty
– Bộ hồ sơ thành lập Luật Bạch Minh gửi quý khách ký
– Phí, Lệ phí thành lập công ty cổ phần
2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần trong đó có cổ đông công ty là cá nhân.
Hồ sơ thành lập bao gồm:
– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần
– Điều lệ công ty cổ phần
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực cổ đông sáng lập Việt Nam
– Bản sao công chứng Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần trong đó có cổ đông công ty là tổ chức.
Hồ sơ thành lập bao gồm:
– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần
– Điều lệ công ty cổ phần
– Danh sách cổ đông sáng lập
– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập của tổ chức là cổ đông sáng lập của công ty
– Bản sao công chứng Giấy tờ pháp lý của người đại diện quản lý phần vốn góp.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
Trường hợp người đại diện theo pháp luật uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức khác tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần. Ngoài hồ sơ trên phải kèm theo:
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Hoặc:
– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
3. Trình tự tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 1. Người thành lập doanh nghiệp tiến hành soạn thảo bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Bước 2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
Đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
Người thành lập doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần trực tiếp tại bộ phận 1 cửa Phòng Đăng ký kinh doanh/Khu hành chính công của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tuyến qua mạng
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 3. Xử lý hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần năm 2022
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty cổ phần và cấp đăng ký kinh doanh công ty cổ phần; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty cổ phần. Trường hợp từ chối cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập và nêu rõ lý do.
III. Quy định về thành lập công ty cổ phần
1. Các loại cổ phần trong công ty cổ phần
– Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
– Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định công ty và pháp luật về chứng khoán.
2. Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
– Trường hợp hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Đối với doanh nghiệp chỉ còn một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Quy định về Công bố nội dung đăng ký công ty cổ phần
– Công ty cổ phần sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
– Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
– Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
4. Quy định về Định giá tài sản góp vốn trong công ty cổ phần
– Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
– Tài sản góp vốn khi thành lập, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
5. Quy định về Vốn của công ty cổ phần
– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
– Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
– Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
– Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.
6. Quy định về Tài sản góp vốn điều lệ
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Các cổ đông lựa chọn tài sản góp vốn và tiến hành thủ tục định giá tài sản trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần.
7. Quy định về giảm vốn của công ty cổ phần
Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
– Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
– Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định
– Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
IV. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
1. Quy trình tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Ngay sau khi tiếp nhận yêu cầu thành lập công ty cổ phần từ Quý Khách, Luật Bạch Minh sẽ:
Bước 1. Tư vấn điều kiện thành lập công ty cổ phần
Bước 2. Tư vấn giải đáp miễn phí các quy định pháp luật có liên quan đến thành lập công ty cổ phần như: Tên công ty, trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động (ngành nghề kinh doanh), vốn điều lệ ….., các nghĩa vụ thuế của công ty sau khi thành lập.
Bước 3. Tư vấn về danh mục hồ sơ, trình tự thủ tục, Cơ quan tiếp nhận và cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty cổ phần.
Bước 4. Báo phí Dịch vụ thành lập công ty cổ phần để Khách hàng Phê duyệt.
Bước 5. Soạn thảo và Gửi lại Khách hàng Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
– Luật Bạch Minh gửi bộ hồ sơ đến khách hàng bằng hình thức như: Email/Zalo/ Viber để khách hàng kiểm tra xác nhận thông tin hồ sơ thành lập công ty cổ phần của công ty là đúng và chính xác.
– Trong trường hợp khách hàng cần sửa đổi, bổ sung thông tin mà không trái với quy định pháp luật, Luật Bạch Minh sẽ sửa đổi bổ sung theo yêu cầu khách hàng.
– Khách hàng in hồ sơ và gửi đến Luật Bạch Minh hoặc Luật Bạch Minh cử nhân viên đến tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
Bước 6. Nộp hồ sơ và nhận kết quả bàn giao cho Khách hàng
– Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, Thừa ủy quyền của Quý khách, Luật Bạch Minh tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.
2. Quý khách nhận được gì khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty cổ phần
– Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Phòng ĐKKD cấp
– Con dấu pháp nhân của công ty
– Con dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật
– Bộ tài liệu hướng dẫn thủ tục về thuế sau thành lập công ty cổ phần
– Bộ tài liệu hướng dẫn thủ tục mở tài khoản ngân hàng và thủ tục thông báo tài khoản ngân hàng của công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh
– Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần và file mềm qua Email/zalo để phục vụ việc lưu giữ quản lý hồ sơ của Công ty.
– Bộ tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty như: Biên bản họp HĐQT bầu Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc/Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm Người phụ trách kế toán/Kế toán trưởng….
– Tư vấn miễn phí về bảo hộ thương hiệu độc quyền logo của công ty
3. Phí thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
Lệ phí nhà nước đối với thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2022 theo quy định nhà nước bao gồm các lệ phí sau:
– Phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là: 100.000 Việt Nam đồng
– Lệ phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là: 100.000 Việt Nam đồng.
4. Thời gian thành lập công ty cổ phần
Thời gian Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ nhận thông báo hợp lệ. Nhưng theo tình hình hiện tại thực tế hiện nay thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận là 7 đến 9 ngày làm việc.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh
– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28
Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com