Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn có sự thay đổi về các nội dung như: mở rộng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, chuyển địa chỉ trụ sở, thay đổi người quản lý giám đốc công ty và một số nội dung khác gọi chung là thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Đây là điều không tránh khỏi của một doanh nghiệp, Vậy khi thay đổi các nội dung đăng ký kinh doanh trên thì công ty phải làm gì?
Hiểu được vướng mắc của doanh nghiệp, Luật Bạch Minh đã dành riêng cho công ty một bài viết về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Mời mọi người tham khảo bài viết về của Luật Bạch Minh.
Mục lục bài viết
- 1. Nội dung đăng ký kinh doanh là gì?
- 2. Quy định về điều kiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- 3. Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- 4. Quy trình thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- 5. Cơ quan cấp giấy phép và quản lý doanh nghiệp
- 6. Các loại phí khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- 7. Dịch vụ thành lập thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Nội dung đăng ký kinh doanh là gì?
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hiện nay bao gồm: Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.1. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên doanh nghiệp bao gồm: Tên doanh nghiệp bằng Tiếng việt, Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và Tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Mã số doanh nghiệp
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân
– Địa chỉ Email công ty
– Thông tin Website của công ty
– Thông tin Điện thoại và sô Fax của công ty
1.2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh
– Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết
– Thông tin đăng ký thuế như: thông tin giám đốc, thông tin người phụ trách kế toán/kế toán trưởng, thông tin nơi nhận thông báo thuế, thông tin về số lượng lao động…
– Thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp cổ đông không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định theo pháp luật và Điều lệ công ty.
– Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Quy định về điều kiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
2.1. Quy định về ngành nghề đăng ký kinh doanh
Trước khi thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp kiểm tra những ngành nghề kinh doanh sự kiến bổ sung có thuộc những ngành nghề cấm kinh doanh bao gồm:
– Kinh doanh các chất ma túy theo quy định pháp lật
– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật theo quy định pháp lật
– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên theo quy định pháp lật
– Kinh doanh mại dâm;
– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
– Kinh doanh pháo nổ;
– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2.2. Quy định về địa chỉ trụ sở chính công ty
– Trụ sở chính là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Địa chỉ công ty phải đầy đủ tối thiểu 4 trường thông tin
– Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại Nhà chung cư hoặc Nhà tập thể
2.3. Quy định về tên công ty
– Trước khi thay đổi tên công ty phải tham khảo tên các công ty đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với tên công ty dự kiến thay đổi, trừ những công ty đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố công ty bị phá sản, và thuộc những trường hợp bị cấm theo quy định Luật doanh nghiệp.
– Quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp bao gôm:
+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
– Do quy định về luật doanh nghiệp trước đây chưa chặt chẽ nên vẫn có trường hợp tên các công ty gần giống nhau. Vì vậy, Cơ quan đăng ký kinh doanh khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên công ty hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên công ty.
2.4. Quy định về thành viên công ty khi thay đổi thành viên công ty
Khi thay đổi thành viên công ty và tiếp nhận thành viên mới của công ty, công ty kiểm tra thành viên mới có thuộc những trường hợp cấm quản lý và góp vốn thành lập công ty tại Luật doanh nghiệp hay không.
Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
3.1. Hồ sơ thay đổi tên công ty
– Thông báo thay đổi tên công ty
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh,
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Văn bản quyền đại diện tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3.2. Hồ sơ thay đổi trụ sở chính công ty
– Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Văn bản quyền đại diện tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Thông báo chuyển địa điểm kinh doanh mẫu 09 (đối với trường hợp công ty thay đổi trụ sở chính đến địa chỉ mới và thay đổi cơ quan quản lý thuế).
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3.3. Hồ sơ thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh
– Thông báo thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh của công ty
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Văn bản quyền đại diện tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3.4. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh,
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Văn bản quyền đại diện tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của Giám đốc mới như: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu.
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3.5 Hồ sơ thay đổi thành viên công ty
– Thông báo thay đổi thành viên và phần vốn góp của công ty
– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
– Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng/ Xác nhận thanh toán hợp đồng chuyển nhượng
– Danh sách thành viên sau thay đổi của công ty.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh,
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Văn bản quyền đại diện tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới như: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu.
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập đối với thành viên mới là tổ chức
– Văn bản ủy quyền đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên mới là tổ chức và kèm theo Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức mới như: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu.
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
4. Quy trình thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 1. Triệu tập họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông tiến hành biểu quyết về các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh
Bước 2. Soạn hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 3. Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty , đối với việc thay đổi đến tỉnh khác thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh mới của địa chỉ mới.
Bước 4. Nhận thông báo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Sau khi nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh sau 3 ngày làm việc Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo gửi đến công ty gồm thuộc các trường hợp sau:
– Thông báo chấp thuận hồ sơ.
Trường hợp nhận thông báo chấp thuận hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh nhận kết quả.
– Thông báo bổ sung, sửa đổi hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Trường hợp nhận thông báo bổ sung, sửa đổi hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, công ty tiến hành sửa đổi thông tin theo thông báo và nộp lại hồ sơ đến phòng đăng ký kinh doanh.
Bước 5. Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh
Bước 6. Nộp lệ phí đăng công bố thông tin đăng ký kinh doanh.
Bước 7. Tiến hành thủ tục In biển hiệu công ty đối với trường hợp thay đổi tên và địa chỉ công ty
Bước 8. Tiến hành thủ tục khắc dấu mới công ty đối với trường hợp thay đổi tên và địa chỉ công ty làm thay đổi mẫu dấu tròn của công ty.
5. Cơ quan cấp giấy phép và quản lý doanh nghiệp
– Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
– Cục thuế/Chi cục thuế là cơ quan cấp thông báo chuyển địa điểm kinh doanh đối với trường hợp công ty thay đổi trụ sở chính đến địa chỉ mới và thay đổi cơ quan quản lý thuế
6. Các loại phí khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh,công ty sẽ phải nộp các loại phí, lệ phí nhà nước sau:
– Lệ phí đăng công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh
– Lệ phí khắc dấu chức danh trong trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Lệ phí khắc dấu pháp nhân công ty trong trường hợp thay đổi mẫu con dấu công ty
7. Dịch vụ thành lập thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
7.1. Quy trình tư vấn và cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 1. Tư vấn quy định về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 2. Tư vấn giải đáp miễn phí các quy định pháp luật có liên quan đến thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như: Tên công ty, trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động (ngành nghề kinh doanh), vốn điều lệ ….., các nghĩa vụ thuế của công ty sau khi thay đổi.
Bước 3. Tư vấn về danh mục hồ sơ, trình tự thủ tục, Cơ quan tiếp nhận và cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh .
Bước 4. Soạn thảo và Gửi lại Khách hàng bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 5. Nộp hồ sơ và nhận kết quả bàn giao cho Khách hàng
7.2. Kết quả nhận được khi sử dụng dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn công ty đối với trường hợp thay đổi mẫu con dấu
– Dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật và dấu chức danh của vị trí quản lý trong công ty đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
– Bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
– Bộ hồ sơ sau thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như: Biên bản họp, quyết định, quyết định bổ nhiệm giám đốc, quyết định bổ nhiệm người phụ trách kế toán…
– Biển hiệu công ty đối với trường hợp thay đổi thông tin biển hiệu công ty.
– Chữ ký số (Token) của công ty
– Phần mềm hóa đơn điện tử của công ty
– Hỗ trợ nộp tờ khai thuế môn bài cho công ty
– Nộp thông báo phát hành hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế
7.3. Thời gian xử lý hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Chỉ với thời gian là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận hồ sơ của Phòng đăng ký kinh doanh. Luật Bạch Minh sẽ nhận kết quả và trao gửi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho khách hàng.
8. Văn bản pháp luật quy định về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021. Có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp
– Thông tư 01/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh
– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28
Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com