Hồ sơ thành lập công ty tại Hòa Bình

Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty tại Hòa Bình nhưng không biết hồ sơ thành lập công ty tại Hòa Bình bao gồm những gì? Hãy liên hệ ngay đến Luật Bạch Minh để được  tư vấn hồ sơ thành lập công ty tại Hòa Bình mới nhất.

Hồ sơ thành lập công ty tại tỉnh Hòa Bình được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật quy định về đăng ký doanh nghiệp. Nhưng để mọi người hiểu rõ hơn và không mất thời gian nhiều. Chúng tôi sẽ hướng dẫn những hồ sơ cần thiết để thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình sau đây.

Hồ sơ thành lập công ty tại tỉnh Hòa Bình bao gồm:

1. Giấy đề nghị thành lập công ty.

Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có một mẫu giấy đề nghị khác nhau như tên từng loại hình doanh nghiệp: Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần/ Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên/ Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH một thành viên.

1.1. Nội dung giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

– Tình trạng thành lập

– Tên công ty bao gồm: Tên công ty viết bằng tiếng Việt, tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài, tên công ty viết tắt.

– Địa chỉ trụ sở chính

– Ngành, nghề kinh doanh

– Thông tin về Chủ sở hữu

– Vốn điều lệ:

– Nguồn vốn điều lệ bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tư nhân, vốn nước ngoài

– Tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ), vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ.

– Thông tin về Người đại diện theo pháp luật:

– Thông tin đăng ký thuế:

– Đăng ký sử dụng hóa đơn:

– Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

– Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

– Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi

– Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi

1.2. Nội dung giấy đề nghị thành lập công ty TNHH 2 thành viên bao gồm:

– Tình trạng thành lập

– Tên công ty bao gồm: Tên công ty viết bằng tiếng Việt, tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài, tên công ty viết tắt.

– Địa chỉ trụ sở chính

– Ngành, nghề kinh doanh

– Thông tin về thành viên công ty

– Vốn điều lệ:

– Nguồn vốn điều lệ bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tư nhân, vốn nước ngoài

– Thông tin về Người đại diện theo pháp luật:

– Thông tin đăng ký thuế:

– Đăng ký sử dụng hóa đơn:

– Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

– Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

– Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi

– Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi

1.3. Nội dung giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– Tình trạng thành lập

– Tên công ty bao gồm: Tên công ty viết bằng tiếng Việt, tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài, tên công ty viết tắt.

– Địa chỉ trụ sở chính

– Ngành, nghề kinh doanh

– Thông tin về cổ đông sáng lập

– Thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

– Vốn điều lệ:

– Nguồn vốn điều lệ bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tư nhân, vốn nước ngoài

– Thông tin về cổ phần

– Thông tin về Người đại diện theo pháp luật:

– Thông tin đăng ký thuế:

– Đăng ký sử dụng hóa đơn:

– Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

– Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

– Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi

– Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi

Hồ sơ thành lập công ty tại hòa binh
Hồ sơ thành lập công ty tại hòa binh

2. Điều lệ công ty

Điều lệ công ty là do các cổ đông, thành viên công ty thỏa thuận các nội dung về hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức công ty … ghi tại trong Điều lệ công ty. Nhưng theo Luật doanh nghiệp điều lệ công ty phải có tối thiểu các thông tin sau:

– Tên của công ty bao gồm: tên tiếng việt của công ty, tên viết bằng tiếng nước ngoài của công ty , tên viết tắt của công ty.

– Địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần

– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần

– Cơ cấu tổ chức quản lý

– Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật

– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

– Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên

– Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần

– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh

– Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty

– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập /Danh sách thành viên

3.1. Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần

Nội dung quy định tại danh sách cổ đông sáng lập bao gồm:

– Họ và tên thành viên

– Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

– Giới tính

– Quốc tịch

– Dân tộc

– Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức

– Tổng số cổ phần

– Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn

3.2. Danh sách cổ đông thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Nội dung quy định tại danh sách thành viên bao gồm:

– Họ và tên thành viên

– Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

– Giới tính

– Quốc tịch

– Dân tộc

– Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức

– Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức

– Phần vốn góp (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài: bằng số, loại ngoại tệ, nếu có)

– Tỷ lệ (%)

– Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn

4. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập/ thành viên công ty/ chủ sở hữu là pháp nhân.

5. Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực cổ đông sáng lập/thành viên công ty/chủ sở hữu công ty.

6. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập của tổ chức là cổ đông sáng lập/thành viên/chủ sở hữu của công ty

7. Bản sao công chứng Giấy tờ pháp lý của người đại diện quản lý phần vốn góp quyền đối với cổ đông sáng lập/ thành viên công ty/ chủ sở hữu là pháp nhân.

8. Bản sao công chứng Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực cổ đông/thành viên công ty/chủ sở hữu công ty là nhà đầu tư nước ngoài

9. Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật.

10. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

11. Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Hoặc:

12. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền

Một số văn bản quy định về hồ sơ thành lập công ty tại Hòa Bình

– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

-Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021. Có hiệu lực từ  ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư 01/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

– Luật đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904 152 023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay