Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài là văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư tại Việt Nam. Giấy chứng nhận đầu tư sẽ do Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho nhà đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình đầu tư dự án kinh doanh, công ty có thay đổi thông tin về dự án đầu tư như: tên dự án, địa chỉ triển khai dự án, lĩnh vực kinh doanh hoặc vốn đầu tư kinh doanh. Theo quy định công ty phải tiến hành thủ tục điều chỉnh Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Sở kế hoạch và Đầu tư.

1. Các nội dung phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thay đổi.

– Tên dự án đầu tư.

– Nhà đầu tư.

– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

– Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

– Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

Ngoài ra, Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư còn phải thay đổi các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện tại;

– Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

3.1. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư không làm thay đổi thành viên, cổ đông công ty sẽ bao gồm các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư được hướng dẫn tại mục 2.

Bước 2. Nộp hồ sơ xin điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành nộp nộp hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản tạm thời để truy cập hệ thống. Tài khoản tạm thời được sử dụng để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ và chỉ có hiệu lực trong quá trình xử lý hồ sơ.

– Trước khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài được khuyến khích kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài (dautunuocngoai.gov.vn hoặc fdi.gov.vn).

– Cơ quan đăng ký đầu tư in giấy biên nhận hồ sơ từ Hệ thống và giao cho nhà đầu tư nước ngoài khi nộp hồ sơ

Bước 3. Nhận kết quả Giấy chứng nhận đầu tư sau điều chỉnh

Bước 4. Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi điều chỉnh xong nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Công ty tiến hành thủ tục thay đổi các nội dung liên quan đến giấy đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh và Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

3.2. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư làm thay đổi thành viên, cổ đông công ty sẽ bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

Bước 2. Nộp lệ phí và Nhận giấy chấp thuận cho phép nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

Bước 3. Công ty tiến hành thủ tục nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Bước 4. Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư nước ngoài mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư.

Bước 5. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;

Bước 6. Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.

4. Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của Luật Bạch Minh

– Tư vấn cho khách hàng thủ tục, trình tự xin điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;

– Tư vấn quy định pháp luật và điều kiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Soạn thảo, chuẩn hoá hồ sơ xin điều chỉnh theo quy định của Luật đầu tư;

– Đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục để xin điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà đầu tư tại Việt Nam

– Tư vấn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Tư vấn cấp, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp;

– Tư vấn cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;

5. Văn bản pháp luật quy định về Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021. Có hiệu lực từ  ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư 01/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

– Luật đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

– Nghị định 47/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành gày 01 tháng 04 năm 2021.

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021. Có hiệu lực từ  ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định về hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Đầu Tư.

Mọi chi tiết xin liên hệ

PHÒNG TƯ VẤN ĐẦU TƯ – VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội

VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại/Zalo: 0904 152 023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay