Để thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài hợp pháp, ngoài việc tuân thủ các quy định của Pháp luật nước ngoài thì Nhà đầu tư cần lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài để chuyển vốn đầu tư
Tùy từng trường hợp Nhà đầu tư là Cá nhân, doanh nghiệp, Doanh nghiệp nhà nước. Nhà đầu tư cần chuẩn bị các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo hướng dẫn dưới đây
Mục lục bài viết
- I. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với Cá nhân Việt Nam:
- II. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với Doanh nghiệp Việt Nam:
- III. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước:
- IV. Số lượng hồ sơ và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
I. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với Cá nhân Việt Nam:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Theo Mẫu)
- Bản chứng thực CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hay hộ chiếu;
- Đề xuất đầu tư ra nước ngoài kèm theo các tài liệu như Thỏa thuận nguyên tắc đối với đối tác nước ngoài để chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng doanh nghiệp, thỏa thuận nguyên tắc về việc hợp tác kinh doanh (BCC), thỏa thuận nguyên tắc về việc thành lập doanh nghiệp dự án.
- Xác nhận số dư tài khoản hoặc Văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
- Xác nhận của cơ quan thuế về việc Cá nhân Nhà đầu tư không nợ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Đối với các dự án yêu cầu phải có địa điểm đầu tư như Dự án năng lượng, dự án nuôi trồng đánh bắt thủy sản, dự án lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy hải sản, thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản; Dự án xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, bất động sản phải có tài liệu chứng minh/xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chấp thuận
- Nếu Dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ cần có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm;
II. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với Doanh nghiệp Việt Nam:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Theo Mẫu)
- Bản sao chứng thực Giấy CN ĐKDN hoặc tại liệu tương đương;
- Biên bản họp của Hội đồng Thành viên, Hội đồng quản trị, Chủ sở hữu công ty về việc Đầu tư ra nước ngoài;
- Quyết định của Người đại diện theo pháp luật Doanh nghiệp về việc Đầu tư ra nước ngoài
- Các tài liệu giải trình về lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài như: Lĩnh vực đầu tư, quy mô đầu tư, địa điểm đầu tư, thời gian đầu tư và các nội dung thỏa thuận khác về quyền và nghĩa vụ của từng nhà đầu tư (nếu có)
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm đối với các Dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ;
- Đối với các dự án yêu cầu phải có địa điểm đầu tư như Dự án năng lượng, dự án nuôi trồng đánh bắt thủy sản, dự án lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy hải sản, thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản; Dự án xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, bất động sản phải có tài liệu chứng minh/xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chấp thuận
III. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước:
Trường hợp Nhà đầu tư ra nước ngoài là Doanh nghiệp Nhà nước thì ngoài các hồ sơ nói tại Mục II, việc Quyết định đầu tư ra nước ngoài, thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
IV. Số lượng hồ sơ và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
1. Về số lượng hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
– Đối với các Dự án phải xin Chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, của Thủ tướng chính phủ Nhà đầu tư chuẩn bị nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký kê khai trực tuyến thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
– Đối với các dự án còn lại: Nhà đầu tư chuẩn bị nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc)
2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan duy nhất tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư cần lưu ý: Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua Bưu điện khi nộp hồ sơ Nhà đầu tư đồng thời đăng ký kê khai trực tuyến thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Trên đây là hướng dẫn các tài liệu cơ bản liên quan đến việc Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với từng Nhà đầu tư cụ thể. Xin lưu ý rằng, danh mục đầu mục hồ sơ tài liệu nêu trên chỉ có tính tham khảo.
Mọi yêu cầu tư vấn, giải đáp và hỗ trợ chính xác về hồ sơ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài xin Quý vị vui lòng liên hệ:
PHÒNG TƯ VẤN ĐẦU TƯ – VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại/Zalo: 0904 152 023 – 0865.28.58.28
Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com