Thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vào một bất động sản với mục đích là để sinh lợi nhuận. Nhiều doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã được thành lập và phát triển rộng để có thể cung cấp dịch vụ cho mọi người cần mua, bán, cho thuê bất động sản.

Vậy, điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản như thế nào, thủ tục và hồ sơ thành lập công ty bất động sản cũng như điều kiện kinh doanh như thế nào. Luật Bạch Minh sẽ hướng dẫn doanh nghiệp qua bài viết sau đây.

Thành lập kinh doanh bất động sản
Thành lập công ty kinh doanh bất động sản

1. Quy định về loại hình doanh nghiệp công ty kinh doanh bất động sản

Hiện tại có 03 loại hình chủ yếu để thành lập công ty kinh doanh bất động sản gồm :

Công ty TNHH một thành viên. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty

Công ty TNHH  hai thành viên trở lên. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Công ty cổ phần. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa, Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

2. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Trình tự tiến hành thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 1. Người thành lập doanh nghiệp tiến hành soạn thảo bộ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản.

Bước 2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

Đăng ký thành lập công ty trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Người thành lập doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ thành lập công ty trực tiếp tại bộ phận 1 cửa Phòng Đăng ký kinh doanh/Khu hành chính công của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Đăng ký thành lập công ty trực tuyến qua mạng

Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3. Xử lý hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty cổ phần và cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty cổ phần. Trường hợp từ chối cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập và nêu rõ lý do.

Bước 4. Nộp lệ phí đăng ký công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được thông báo chấp thuận hồ sơ của Phòng đăng ký kinh doanh, công ty tiến hành liên hệ phòng đăng ký kinh doanh để nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 6. Khắc dấu công ty

– Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành thủ tục khắc con dấu của công ty tại tổ chức đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khắc dấu công ty.

– Nội dung mẫu dấu của công ty bao gồm : Tên công ty; Mã số thuế; Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính.

Bước 7. Thủ tục thuế đối với công ty kinh doanh bất động sản mới thành lập

– Mua chữ ký số (Token) của công ty tại nhà cung cấp

– Kê khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài

– Đăng ký phần mềm hóa đơn điện tử

Bước 8. In biển hiệu công ty

– Liên hệ với tổ chức làm biển hiệu công ty và treo biển hiệu công ty tại địa chỉ hoạt động của công ty theo trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Nội dung biển hiệu của công ty cần có tối thiểu các nội dung sau: Tên công ty; địa chỉ công ty.

3. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản

3.1. Điều kiện về cổ đông/thành viên góp vốn thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp.

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự

3.2. Điều kiện về trụ sở chính công ty kinh doanh bất động sản

– Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại Nhà chung cư hoặc Nhà tập thể

3.3. Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh bất động sản

Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh bất động sản:

– Mã ngành nghề số 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Bao gồm:

  • Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở: Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở
  • Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở: Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..
  • Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở: Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm; Hoạt động quản lý nhà, chung cư.
  • Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở: Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại…; Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.
  • Kinh doanh bất động sản khác: các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ…

3.4. Điều kiện về tên công ty cổ phần năm 2022

– Cách ghi tên công ty Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.

– Loại hình doanh nghiệp được viết “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 + Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

+ Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

4. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản trong đó có cổ đông/thành viên công ty là cá nhân. Hồ sơ thành lập bao gồm:

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần/công ty TNHH 2 thành viên trở lên/ Công ty TNHH một thành viên

– Điều lệ công ty cổ phần/công ty TNHH 2 thành viên trở lên/ Công ty TNHH một thành viên

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần/Danh sách  thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực cổ đông sáng lập/thành viên công ty/chủ sở hữu công ty.

– Bản sao công chứng Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực cổ đông/thành viên công ty/chủ sở hữu công ty là nhà đầu tư nước ngoài

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản trong đó có cổ đông/thành viên/chủ sở hữu công ty là tổ chức. Hồ sơ thành lập bao gồm:

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần/công ty TNHH 2 thành viên trở lên/ Công ty TNHH một thành viên

– Điều lệ công ty cổ phần/công ty TNHH 2 thành viên trở lên/ Công ty TNHH một thành viên

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần/Danh sách  thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập của tổ chức là cổ đông sáng lập/thành viên/chủ sở hữu của công ty

– Bản sao công chứng Giấy tờ pháp lý của người đại diện quản lý phần vốn góp.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

Trường hợp người đại diện theo pháp luật uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức khác tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần. Ngoài hồ sơ trên phải kèm theo:

– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Hoặc:

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền

5. Văn bản pháp luật quy định về kinh doanh bất động sản

– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

-Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021. Có hiệu lực từ  ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư 01/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

– Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2014

– Nghị định 02/2022/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 06 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản

6. Điều kiện kinh doanh bất động sản

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:

a) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);

b) Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.

Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;

c) Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.

7. Một số quy định về kinh doanh bất động sản

7.1. Hợp đồng kinh doanh bất động sản

Việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu quy định dưới đây:

– Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP

– Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP

– Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

7.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn được thực hiện như sau:

– Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định.

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng.

Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu;

– Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm: các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng;

c) Sau khi thực hiện công chứng (trừ trường hợp không phải công chứng), các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật;

d) Sau khi thực hiện quy định tại điểm c khoản này, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bao gồm: 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại điểm d khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại điểm d khoản này;

e) Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

g) Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều này, bên chuyển nhượng phải nộp đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng;

h) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng hợp đồng thì trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc nhận chuyển nhượng phải gửi văn bản thông báo về việc nhận chuyển nhượng hợp đồng (bao gồm tên, địa chỉ dự án bất động sản, tên doanh nghiệp chuyển nhượng hợp đồng, số lượng hợp đồng, số lượng nhà ở, công trình xây dựng theo hợp đồng chuyển nhượng) đến cơ quan quản lý nhà ở của Trung ương để tổng hợp, theo dõi.

8. Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh bất động sản của Luật Bạch Minh.

Quy trình tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Bước 1. Tư vấn điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Bước 2. Tư vấn giải đáp miễn phí các quy định pháp luật có liên quan đến thành lập công ty kinh doanh bất động sản như: Tên công ty, trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động (ngành nghề kinh doanh), vốn điều lệ ….., các nghĩa vụ thuế của công ty sau khi thành lập.

Bước 3. Tư vấn về danh mục hồ sơ, trình tự thủ tục, Cơ quan tiếp nhận và cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh .

Bước 4. Báo phí Dịch vụ thành lập công ty cổ phần để Khách hàng Phê duyệt.

Bước 5. Soạn thảo và Gửi lại Khách hàng Bộ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản.

– Luật Bạch Minh gửi bộ hồ sơ đến khách hàng bằng hình thức như: Email/Zalo/ Viber để khách hàng kiểm tra xác nhận thông tin hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản của công ty là đúng và chính xác.

– Trong trường hợp khách hàng cần sửa đổi, bổ sung thông tin mà không trái với quy định pháp luật, Luật Bạch Minh sẽ sửa đổi bổ sung theo yêu cầu khách hàng.

– Khách hàng in hồ sơ và gửi đến Luật Bạch Minh hoặc Luật Bạch Minh cử nhân viên đến tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.

Bước 6. Nộp hồ sơ và nhận kết quả bàn giao cho Khách hàng

– Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản, Thừa ủy quyền của Quý khách, Luật Bạch Minh tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay