Thủ tục đăng ký quyền tác giả là bước quan trọng để bảo vệ tài sản trí tuệ của bạn trước hành vi sao chép hoặc sử dụng trái phép. Thủ tục này được thực hiện tại Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giúp xác lập quyền hợp pháp cho tác phẩm.
Mục lục bài viết
- 1. Quyền tác giả là gì?
- 2. Tại sao cần đăng ký quyền tác giả?
- 3. Những ai có quyền nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả
- 4. Các loại tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
- 5. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả gồm những gì?
- 6. Các bước nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả
- 7. Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu kèm theo hồ sơ đăng ký quyền tác giả
- 8. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả tác phẩm chương trình máy tính
- 9. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả tác phẩm mỹ thuật ứng dụng
- 10. Cách tra cứu tình trạng hồ sơ đăng ký quyền tác giả
- 11. Những lỗi thường gặp khi nộp hồ sơ và cách khắc phục
- 12. Quyền của chủ sở hữu sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền tác giả
- 13. Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
1. Quyền tác giả là gì?
Quyền tác giả (Copyright) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu hợp pháp. Quyền này được pháp luật bảo hộ nhằm ghi nhận công sức, trí tuệ và thời gian mà tác giả bỏ ra để tạo nên tác phẩm.
Theo quy định quyền tác giả phát sinh ngay khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phụ thuộc vào việc đăng ký hay công bố.
Nói cách khác, chỉ cần bạn tự mình sáng tạo ra một tác phẩm gốc như bài viết, bức tranh, phần mềm, truyện, ca khúc… thì bạn đã mặc nhiên có quyền tác giả đối với tác phẩm đó.
2. Tại sao cần đăng ký quyền tác giả?
Đăng ký quyền tác giả không bắt buộc, nhưng là bằng chứng pháp lý mạnh nhất khi xảy ra tranh chấp về sở hữu quyền tác giả. Dưới đây là các lý do giải thích vì sao bạn nên đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm của mình
– Khẳng định quyền sở hữu hợp pháp
– Bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp
– Tạo cơ sở để chủ sở hữu quyền tác giả khai thác thương mại đối với tác phẩm của mình
– Ngăn ngừa hành vi xâm phạm bản quyền tác giả
3. Những ai có quyền nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có quyền sở hữu hoặc quyền liên quan đến tác phẩm đều có thể nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả. Cụ thể, gồm các trường hợp sau:
(1) Tác giả của tác phẩm
Là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm bằng công sức và trí tuệ của mình (ví dụ: nhà văn, nhạc sĩ, họa sĩ, lập trình viên, nhà thiết kế…).
(2) Chủ sở hữu quyền tác giả
Là tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính, cơ sở vật chất hoặc giao nhiệm vụ sáng tạo cho tác giả.
Ví dụ: công ty thuê nhân viên sáng tạo logo, phần mềm hoặc tác phẩm quảng cáo – trong trường hợp này, công ty là chủ sở hữu quyền tác giả và có quyền nộp hồ sơ đăng ký.
(3) Người được ủy quyền hợp pháp
Tác giả hoặc chủ sở hữu có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác (ví dụ: công ty luật, đại diện sở hữu trí tuệ) thực hiện thủ tục đăng ký thay mình. Khi đó, hồ sơ cần kèm theo giấy ủy quyền hợp pháp theo quy định.
4. Các loại tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
– Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác.
Bao gồm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học và tác phẩm khác thể hiện dưới dạng chữ viết bao gồm: Tiểu thuyết, truyện vừa, truyện ngắn; bút ký, ký sự, tùy bút, hồi ký; thơ, trường ca; kịch bản; công trình nghiên cứu văn hoá, văn học, nghệ thuật, khoa học và các bài viết khác;
b) Sách giáo khoa là tác phẩm được xuất bản, cụ thể hóa các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông; được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, cho phép sử dụng làm tài liệu dạy học chính thức trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
c) Giáo trình là tài liệu giảng dạy, học tập, nghiên cứu chính có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp duyệt, lựa chọn hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
d) Tác phẩm thể hiện dưới dạng ký tự khác là tác phẩm thể hiện bằng chữ nổi cho người khiếm thị, ký hiệu tốc ký và các ký hiệu tương tự thay cho chữ viết mà cá nhân, tổ chức tiếp cận có thể hiểu và sao chép được bằng nhiều hình thức khác nhau.
– Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác. Tác phẩm thể hiện bằng ngôn ngữ nói và phải được định hình dưới một hình thức vật chất nhất định.
– Tác phẩm báo chí
– Tác phẩm âm nhạc
– Tác phẩm sân khấu
– Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự
– Tác phẩm mỹ thuật
– Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng
– Tác phẩm nhiếp ảnh
– Tác phẩm kiến trúc
– Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ
– Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
– Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
5. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả gồm những gì?
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả
– Tác phẩm đăng ký quyền tác giả (bao gồm cả bản điện tử)
– Giấy tờ chứng minh là chủ sở hữu quyền do tự sáng tạo hoặc do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo, được thừa kế, được chuyển giao quyền
– Tài liệu ủy quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền.
– Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả, hồ sơ kèm theo là: Văn bản đồng ý của các đồng tác giả sáng tạo ra tác phẩm.
– Trường hợp tác phẩm có đồng sở hữu thì kèm theo là : Văn bản đồng ý của các
– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả.
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung
6. Các bước nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin dịch vụ công bộ văn hoá thể thao và du lịch. Sau đó nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một của của Cục Bản quyền tác giả/Điểm tiếp nhận hồ sơ Cục Bản quyền tác giả tại Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Đà Nẵng.
Bước 3: Nhận thông báo nộp lệ phí và nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả.
7. Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu kèm theo hồ sơ đăng ký quyền tác giả
Dưới đây Luật Bạch Minh hướng dẫn chi tiết cách chuẩn bị tài liệu kèm theo hồ sơ đăng ký quyền tác giả, giúp bạn nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định và tránh bị trả lại:
(1) Bản sao tác phẩm cần đăng ký
Số lượng: 02 bản in (hoặc bản ghi, bản chụp tuỳ loại hình tác phẩm).
Yêu cầu: Tác phẩm phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng, có chữ ký hoặc dấu xác nhận của tác giả/chủ sở hữu; Nếu là tác phẩm mỹ thuật, âm nhạc, phim, phần mềm…, cần chuẩn bị đúng định dạng lưu trữ:
– Văn học, báo chí: in trên giấy khổ A4, đóng quyển.
– Âm nhạc: bản nhạc in + file ghi âm (CD, USB…).
– Mỹ thuật, nhiếp ảnh: in màu + file ảnh kỹ thuật số.
– Phần mềm máy tính: in phần mã nguồn (ít nhất 10 trang đầu và cuối) + đĩa CD/USB chứa toàn bộ mã nguồn.
– ……..
(2) Tờ khai đăng ký quyền tác giả
Theo mẫu ban hành kèm Thông tư số 08/2023/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 6 năm 2023 quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Ghi rõ: Tên tác phẩm, loại hình, thời gian hoàn thành, thông tin tác giả, chủ sở hữu, cam kết tác phẩm do chính mình sáng tạo, không sao chép, ký tên và đóng dấu (nếu có) ở cuối tờ khai.
8. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả tác phẩm chương trình máy tính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):
□ Tác giả
□ Đồng tác giả
□ Chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả
□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả
□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả
- Thông tin về chương trình máy tính:
Tên chương trình máy tính…………………………….
Ngày, tháng, năm hoàn thành:……………
Công bố tác phẩm:
□ Chưa công bố
□ Đã công bố
– Ngày, tháng, năm công bố:………………
– Hình thức công bố (2):……………
| – Nơi công bố: | Tỉnh/Thành phố………… Nước:………………………
Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………… |
Nêu tóm tắt về tác phẩm:
– Chức năng, thành phần, cấu tạo:…………………
– Ngôn ngữ lập trình:…………
– Sử dụng mã nguồn mở để sáng tạo chương trình máy tính:
□ Không sử dụng
□ Có sử dụng, liệt kê tên mã nguồn mở, đường link mã nguồn mở:………
Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………
- Thông tin về tác giả (4):
Họ và tên:……………Quốc tịch:………
Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):…………………
Sinh ngày:…………..tháng………….năm…….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:………….
Ngày cấp:………..tại:……………
Địa chỉ:…………
Số điện thoại:…………Email:……………
- Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):
Chủ sở hữu quyền tác giả là:
□ Cá nhân
Họ và tên:……………Quốc tịch……………………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:……………
Ngày cấp:……………..tại:……………
Địa chỉ:……………………
Số điện thoại:…………Email:……………
□ Tổ chức
Tên tổ chức:………………
Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:…
Ngày cấp:……………………..tại:…………………………
Địa chỉ:…………………………………..
Số điện thoại:………Email:…………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:
□ Tự sáng tạo
□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo
□ Theo hợp đồng chuyển nhượng
□ Theo quyết định giao việc
□ Theo thừa kế
□ Theo cuộc thi
□ Khác, nêu rõ:………………………………………………………..
- Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:…………………………………..
Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):…………….
Quốc tịch:……………………
Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):…………
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…………
Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………
Tên tác phẩm:…………………..
Loại hình:…………………………
Tác giả (6):…………………..Quốc tịch:………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………
Chủ sở hữu quyền tác giả (7):……… Quốc tịch:…………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………
Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả
□ Thay đổi tên tác phẩm
□ Thay đổi thông tin về tác giả
□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả
- Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………
Sinh ngày:………tháng………..năm…………..
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………
Ngày cấp:…….……tại:……………
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại:…………..Email:…………..
Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ………., ngày…..tháng……năm……
Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
|
9. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả tác phẩm mỹ thuật ứng dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM MỸ THUẬT ỨNG DỤNG
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):
□ Tác giả
□ Đồng tác giả
□ Chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả
□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả
□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả
- Thông tin về tác phẩm mỹ thuật ứng dụng:
Tên tác phẩm:………
Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm: ………
Công bố tác phẩm:
□ Chưa công bố
□ Đã công bố
– Ngày, tháng, năm công bố:…………………
– Hình thức công bố (2):…………………..
| – Nơi công bố: | Tỉnh/Thành phố………… Nước……………………….
Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet) ………………………………….. |
Nêu tóm tắt về tác phẩm:
– Nêu nội dung chính của tác phẩm…
– Mô tả đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục, tính năng hữu ích của tác phẩm
– Nêu công cụ, ứng dụng dùng để sáng tạo tác phẩm
– Tác phẩm được tạo ra để gắn liền với đồ vật hữu ích nào (nếu có), được sản xuất thủ công hay công nghiệp
Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):……………
- Thông tin về tác giả (4):
Họ và tên:……………………Quốc tịch…………
Bút danh thể hiện trên tác phẩm đăng ký (nếu có):…………………
Sinh ngày:………..tháng…………….năm…………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:………………
Ngày cấp:……………..tại:……………………
Địa chỉ:……………………
Số điện thoại:………………Email:……………
- Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):
Chủ sở hữu quyền tác giả là:
□ Cá nhân
Họ và tên:………………Quốc tịch:…………………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………
Ngày cấp:…………………..tại:…………………………
Địa chỉ:…………………………………
Số điện thoại:……………Email:………………
□ Tổ chức
Tên tổ chức:……………
Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..
Ngày cấp:……………tại:………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Số điện thoại:……………Email:……………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:
□ Tự sáng tạo
□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo
□ Theo hợp đồng chuyển nhượng
□ Theo quyết định giao việc
□ Theo thừa kế
□ Theo cuộc thi
□ Khác, nêu rõ:……………………………………………………………
- Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:………………
Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):…………………
Quốc tịch:…………………
Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):….
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:………………….)
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………
Cấp ngày…………..tháng…………….năm………………
Tên tác phẩm:………..
Loại hình:……………………
Tác giả (6):…………..Quốc tịch:………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:…………
Chủ sở hữu quyền tác giả (7):………Quốc tịch:………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………
Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả
□ Thay đổi tên tác phẩm
□ Thay đổi thông tin về tác giả
□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả
- Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………
Sinh ngày:………tháng………..năm…………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..
Ngày cấp:……………………tại:……………
Địa chỉ:………………………
Số điện thoại:………….Email:……..
Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ………., ngày…..tháng……năm…… Tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả (8) (họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
10. Cách tra cứu tình trạng hồ sơ đăng ký quyền tác giả
Bạn có thể tra cứu trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả, hoặc liên hệ qua hotline hay kiểm tra trên cổng thông tin điện tử dịch vụ công của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn/congdan/
11. Những lỗi thường gặp khi nộp hồ sơ và cách khắc phục
– Hồ sơ thiếu giấy tờ và tài tiệu như: thiếu số lượng tác phẩm nộp kèm hồ sơ hoặc thiếu bản điện tử tác phẩm gửi kèm, không nộp tài liệu chứng minh về việc sáng tạo tác phẩm …….
– Hồ sơ sai thông tin tác giả.
– Tác phẩm bị trùng lặp hoặc chưa xác định rõ chủ sở hữu.
– Không có giấy ủy quyền hợp lệ trong trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả không phải chủ sở hữu quyền tác giả. Đối với trường hợp cá nhân là chủ sở hữu quyền tác giả khi uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả thì văn bản uỷ quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
12. Quyền của chủ sở hữu sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền tác giả
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chủ sở hữu (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) được pháp luật bảo hộ và có đầy đủ toàn quyền khai thác, sử dụng, định đoạt tác phẩm, bao gồm:
– Sao chép tác phẩm bằng mọi hình thức (in, scan, sao chép kỹ thuật số…);
– Phân phối bản sao tác phẩm (bán, cho thuê, tặng, lưu hành…);
– Truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua các phương tiện (truyền hình, internet, nền tảng số…);
– Biên soạn, chuyển thể, phóng tác, cải biên hoặc dịch tác phẩm sang ngôn ngữ khác;
– Cho phép hoặc cấm người khác sử dụng tác phẩm dưới mọi hình thức;
– Thu tiền bản quyền, phí, thù lao khi tác phẩm được khai thác thương mại.
13. Dịch vụ đăng ký quyền tác giả
Đăng ký quyền tác giả là thủ tục pháp lý quan trọng giúp bảo vệ tác phẩm và khẳng định quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên, quy trình thực hiện thường khá phức tạp, đòi hỏi hiểu biết quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và lập hồ sơ chặt chẽ.
Chính vì vậy, dịch vụ đăng ký quyền tác giả trọn gói ra đời nhằm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, đảm bảo hồ sơ hợp lệ và được cấp giấy chứng nhận quyền tác giả nhanh chóng.
(1) Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký quyền tác giả
– Được tư vấn miễn phí về loại hình tác phẩm, hồ sơ, quy trình pháp lý.
– Hồ sơ được soạn thảo chuẩn xác theo quy định của pháp luật.
– Tiết kiệm thời gian, chi phí, khách hàng không phải trực tiếp đi lại, nộp và sửa hồ sơ.
– Đảm bảo quyền lợi hợp pháp khi có tranh chấp, vi phạm bản quyền.
(2) Đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ đăng ký quyền tác giả
Hiện nay, Tổ chức uy tín cung cấp dịch vụ đăng ký quyền tác giả tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, trên cả nước Việt Nam nói chung có Văn phòng Luật sư Bạch Minh là đơn vị uy tín cùng với đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm chuyên sâu về sở hữu trí tuệ.
(3) Thông tin liên hệ Văn phòng Luật sư Bạch Minh
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
Điện thoại: 0904.152.023
Website: bachminh.com
Email: Luatbachminh@gmail.com
Đăng ký quyền tác giả là bước đi thông minh để bảo vệ công sức sáng tạo. Một thủ tục nhỏ nhưng mang lại giá trị lớn trong việc khẳng định quyền sở hữu và phát triển thương hiệu cá nhân, doanh nghiệp.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH