Logo không chỉ là một hình ảnh trang trí, mà còn là “bộ mặt” của thương hiệu, thể hiện giá trị cốt lõi và giúp khách hàng nhận diện doanh nghiệp của mình giữa nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một lĩnh vực. Chính vì vậy, việc đăng ký bản quyền tác giả logo là bước quan trọng để bảo vệ tài sản trí tuệ và khẳng định quyền sở hữu hợp pháp.
Theo quy định về quyền tác giả, Logo được bảo hộ quyền tác giả dưới hình thức “Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng”. Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp.
Mục lục bài viết
- 1. Quyền tác giả logo được xác lập như thế nào?
- 2. Ai là chủ sở hữu quyền tác giả đối với logo?
- 3. Tại sao phải đăng ký bản quyền tác giả logo?
- 4. Ai được quyền đăng ký bản quyền tác giả logo
- 5. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả logo
- 6. Quy trình đăng ký bản quyền tác giả Logo
- 7. Văn bản pháp luật quy định về bản quyền tác giả
- 8. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
- 9. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả Logo
- 10. Một số sai lầm thường gặp về quyền tác giả Logo
1. Quyền tác giả logo được xác lập như thế nào?
Logo được xem là một tác phẩm mỹ thuật ứng dụng – thuộc đối tượng được bảo hộ quyền tác giả theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
⇒ Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phụ thuộc vào việc đăng ký hay không.
Tuy nhiên, đăng ký quyền tác giả vẫn là cách duy nhất để chứng minh bạn là chủ sở hữu hợp pháp trong trường hợp có tranh chấp.
2. Ai là chủ sở hữu quyền tác giả đối với logo?
Chủ sở hữu quyền tác giả logo được xác định như sau:
– Tác phẩm Logo do chính bạn sáng tạo, bạn là tác giả và chủ sở hữu.
– Tác phẩm Logo nếu thuê người thiết kế, cần có hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc điều khoản ghi rõ việc chuyển quyền sở hữu từ người thiết kế sang doanh nghiệp. Nếu không có thỏa thuận rõ ràng, người thiết kế có thể vẫn giữ quyền tác giả, dẫn đến rủi ro pháp lý sau này.
Lưu ý: Luôn ký hợp đồng bằng văn bản khi thuê thiết kế logo để tránh tranh chấp quyền sở hữu.
3. Tại sao phải đăng ký bản quyền tác giả logo?
– Bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Khi logo đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả logo không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác giả thuộc về mình khi có tranh chấp, hoặc là căn cứ pháp lý để xử lý các hành vi sao chép, chiếm đoạt trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.
Đăng ký bản quyền tác giả là việc tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cục bản quyền tác giả) để ghi nhận các thông tin về tác giả, tác phẩm, chủ sở hữu quyền tác giả. Việc nộp hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả không phải là thủ tục bắt buộc để được hưởng quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định.
– Khẳng định thương hiệu: Logo đã được cấp giấy chứng nhận quyền tác giả giúp cá nhân/doanh nghiệp nâng cao uy tín, tạo niềm tin với khách hàng và đối tác trong quá trình hợp tác hoặc khi khách hàng đang tìm hiểu về doanh nghiệp của bạn.
– Tránh tranh chấp về quyền tác giả logo: Có nhiều trường hợp logo bị đối thủ đăng ký trước, dẫn đến tranh chấp pháp lý, trogn quá trình tranh chấp bạn phải có nghĩa vụ cung cấp tài liệu chứng minh về việc bạn là người sáng tạo ra/thiết kế ra Logo đó tại thời điểm trước thời điểm bên đối thủ đăng ký và được cấp bản quyền tác giả logo. Vì vậy, đăng ký sớm là cách tốt nhất để ngăn ngừa rủi ro và không bị mất quyền sử dụng logo.
– Gia tăng giá trị tài sản: Logo là tài sản vô hình có thể góp vốn, chuyển nhượng hoặc nhượng quyền khi đã được cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả logo (mỹ thuật ứng dụng). Giá trị chuyển nhượng còn phụ thuộc vào thời gian bạn sử dụng, thời gian cấp giấy chứng nhận và phạm vi sử dụng Logo của bạn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
4. Ai được quyền đăng ký bản quyền tác giả logo
Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có quyền đăng ký bản quyền tác giả Logo gồm:
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Khi tiến hành thủ tục đăng ký bản quyền tác giả Logo, cá nhân, tổ chức trong nước có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức đại diện quyền tác giả/cá nhân khác thay mặt mình nộp đơn đăng ký tới cơ quan đăng ký quyền tác giả.
Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn đăng ký bản quyền tác giả Logo tại Việt Nam bắt buộc phải ủy quyền cho tổ chức đại diện quyền tác giả nộp đơn đăng ký cho tác phẩm tại Việt Nam.
Tổ chức đại diện quyền tác giả là tổ chức được Cục bản quyền tác giả cấp giấy xác nhận được cung cấp dịch vụ đại diện quyền tác giả. (Ví dụ như: Văn phòng Luật sư Bạch Minh)
5. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả logo
Để đăng ký bản quyền tác giả Logo tại Cục Bản quyền tác giả (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), Chủ sở hữu/tác giả sáng tạo Logo cần chuẩn bị bao gồm:
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả Logo (Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng) (theo mẫu tương ứng tại Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2023 Thông tư quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
– 02 tác phẩm đăng ký bản quyền tác giả logo
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lưu giữ 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả và 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả gửi trả lại cho tổ chức, cá nhân được cấp như một tài liệu đính kèm không tách rời Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
– Giấy tờ pháp lý của tác giả và chủ sở hữu logo gồm: Bản sao công chứng Căn cước công dân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập tổ chức …….
– Giấy uỷ quyền (nếu ủy quyền cho tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ). Văn bản ủy quyền phải ghi cụ thể thông tin liên hệ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền; tên tác phẩm; phạm vi ủy quyền; thời hạn ủy quyền. Trường hợp bên ủy quyền là cá nhân thì văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
– Và một số tài liệu khác như: Bản cam đoan, bản quyền bố tác giả và quyền tác giả…..
Tài liệu trong hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt (có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ
6. Quy trình đăng ký bản quyền tác giả Logo
Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan được nộp theo cách thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 1. Lập hồ sơ đăng ký quyền tác giả Logo
Hồ sơ được tác giả/chủ sở hữu quyền tác giả Logo chuẩn bị theo Mục 3 của bài viết này bao gồm: Tờ khai đăng ký quyền tác giả; Bản cam doan; Bản tuyên bố tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả; Hợp đồng chuyển nhượng ………..
Bước 2. Chuẩn bị tài liệu gửi kèm hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả Logo
– Bản sao công chứng Căn cước công dân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập tổ chức …….
– In màu 02 tác phẩm đăng ký bản quyền tác giả Logo
– Giấy tờ khác liên quan đến việc đăng ký bản quyền tác giả Logo
Bước 3. Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến
Tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả kê khai thông tin và tải hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực tuyến của Bộ văn hóa thể thao và du lịch .. https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn/
Bước 4. Nộp hồ sơ gốc tại Cục bản quyền tác giả
Sau khi nộp xong hồ sơ tại Dịch vụ công trực tuyến, tác giả/chủ sở hữu quyền tác giả phải nộp toàn bộ hồ sơ gốc đến bộ phận một cửa của Cục bản quyền tác giả.
Địa chỉ nhận hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả như sau:
– Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện tại Thành phố Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, thành phố Đà Nẵng.
Bước 5. Thẩm định hồ sơ đăng ký quyền tác giả Logo
– Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được Cán bộ phòng chuyển tiếp sang quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả Logo
– Hồ sơ sai/thiếu sẽ được Cán bộ phòng gửi thông báo qua Người nộp đơn đăng ký quyền tác giả về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký quyền tác giải logo và yêu cầu sửa nộp nộp lại hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng cần làm rõ một số nội dung liên quan Cục bản quyền vẫn sẽ chuyển trả hồ sơ và yêu cầu cung cấp tài liệu liên quan chứng minh.
Bước 6. Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả Logo
Phí đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền tác giả Logo là 400.000 VNĐ. Tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả nộp lệ qua bằng 2 hình thức:
– Nộp thanh toán trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia
– Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Cục bản quyền tác giả
7. Văn bản pháp luật quy định về bản quyền tác giả
– Luật sở hữu trí tuệ 2005
– Luật số 07/2022/QH15 của Quốc Hội ban hành về sửa đổi một số điều của Luật sở hữu trí tuệ
– Nghị định số 17/2023/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 4 năm 2023 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan
– Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL của Bộ văn hóa thể thao du lịch quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
8. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả được quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL của Bộ văn hóa thể thao du lịch quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan như sau:

9. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả Logo
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả Logo được quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL của Bộ văn hóa thể thao du lịch quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM MỸ THUẬT ỨNG DỤNG
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):
□ Tác giả
□ Đồng tác giả
□ Chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả
□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả
□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả
□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả
- Thông tin về tác phẩm mỹ thuật ứng dụng:
Tên tác phẩm:………………………
Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm: ………………
Công bố tác phẩm:
□ Chưa công bố
□ Đã công bố
– Ngày, tháng, năm công bố:………………………
– Hình thức công bố (2):………………………
– Nơi công bố: | Tỉnh/Thành phố………… Nước………………Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet) ……………… |
Nêu tóm tắt về tác phẩm:
– Nêu nội dung chính của tác phẩm……………………
– Mô tả đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục, tính năng hữu ích của tác phẩm……………………
– Nêu công cụ, ứng dụng dùng để sáng tạo tác phẩm…………………
– Tác phẩm được tạo ra để gắn liền với đồ vật hữu ích nào (nếu có), được sản xuất thủ công hay công nghiệp………………
Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………
- Thông tin về tác giả (4):
Họ và tên:……………………………Quốc tịch………………
Bút danh thể hiện trên tác phẩm đăng ký (nếu có):…………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:………………
Ngày cấp:……………………………..tại:………………
Địa chỉ:……………………
Số điện thoại:…………………Email:……………
- Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):
Chủ sở hữu quyền tác giả là:
□ Cá nhân
Họ và tên:………………Quốc tịch:…………………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:……………
Ngày cấp:……………..tại:…………
Địa chỉ:……………………………
Số điện thoại:……………………Email:……………………
□ Tổ chức
Tên tổ chức:…………………………
Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..
Ngày cấp:…………………tại:……………………
Địa chỉ:…………………………
Số điện thoại:…………………Email:…………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:
□ Tự sáng tạo
□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo
□ Theo hợp đồng chuyển nhượng
□ Theo quyết định giao việc
□ Theo thừa kế
□ Theo cuộc thi
□ Khác, nêu rõ:…………………………………………
- Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:………………
Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……………
Quốc tịch:……………………
Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):….
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:……………………………………….)
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…………………
Cấp ngày…………..tháng…………….năm………….
Tên tác phẩm:……………………
Loại hình:…………………………
Tác giả (6):…………………..Quốc tịch:……………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………
Chủ sở hữu quyền tác giả (7):………………Quốc tịch:………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………
Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả
□ Thay đổi tên tác phẩm
□ Thay đổi thông tin về tác giả
□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả
- Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………
Sinh ngày:…………tháng………..năm…………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..
Ngày cấp:…………………tại:…………………
Địa chỉ:……………………………
Số điện thoại:………………………….Email:………………
Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày…..tháng……năm…… Tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả (8) (họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Hướng dẫn cách ghi tờ khai đăng ký quyền tác giả Logo:
(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.
(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.
(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.
(4)
4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;
4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.
(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.
(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.
(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.
Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.
Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.
10. Một số sai lầm thường gặp về quyền tác giả Logo
– Sử dụng logo lấy từ Internet mà không xin phép → có thể vi phạm quyền tác giả.
– Không ký hợp đồng chuyển giao khi thuê thiết kế → khó chứng minh quyền sở hữu.
– Chỉ đăng ký nhãn hiệu mà bỏ qua đăng ký quyền tác giả → mất lợi thế pháp lý khi xảy ra tranh chấp.
Đăng ký bản quyền tác giả logo không chỉ là một thủ tục pháp lý đơn thuần mà còn là lá chắn bảo vệ thương hiệu trước các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Đừng để công sức sáng tạo và hình ảnh thương hiệu của bạn bị đánh cắp – hãy chủ động đăng ký bản quyền logo ngay hôm nay !
Nếu bạn đang cần một tổ chức đại diện quyền tác giả hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và đại diện bạn tiến hành thủ tục đăng ký quyền tác giả logo bạn liên hệ theo thông tin dưới đây:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
Địa chi: Số 26 ngõ ½ phố Vũ Trọng Khánh, phường Hà Đông, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0904.152.023 – 0865.28.58.28