Với chi phí xin giấy phép thấp, thủ tục nhanh gọn và không cần quá nhiều vốn để đầu tư thì việc thành lập hộ kinh doanh cửa hàng quần áo là điều mà các bạn nên quan tâm nếu đang nung nấu trong mình ý định kinh doanh. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế vào về vấn đề này, cùng Luật Bạch Minh tìm hiểu qua bài viết ngay sau đây.
Mục lục bài viết
- 1. Tìm hiểu văn bản pháp luật hộ kinh doanh
- 2. Soạn hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo
- 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo
- 4. Thời gian tiếp nhận xử lý xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo
- 5. Mẫu giấy phép hộ kinh doanh
- 6. Các khoản phí mà hộ kinh doanh phải nộp
1. Tìm hiểu văn bản pháp luật hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh được quy định tại các văn bản pháp luật như:
– Luật doanh nghiệp năm 2020
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp
– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
– Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 6 năm 2019
– Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về lệ phí môn bài
– Nghị định số 22/2020/NĐ-CP của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP
– Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
– Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
2. Soạn hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo
Hồ sơ thành lập, mở hay còn được gọi là xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo được quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Nộp hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo của hộ kinh doanh là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Chủ hộ kinh doanh có thể tự đi nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký inh doanh cấp huyện hoặc ủy quyền cho Luật Bạch Minh hoặc tổ chức/cá nhân khác thay mặt hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước.
Hình thức nộp hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo gồm:
– Nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt làm địa điểm kinh doanh.
– Nộp qua mạng tại cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp tại phần mềm cấp Đăng ký kinh doanh quận huyện nơi đặt địa chỉ kinh doanh. Hộ kinh doanh kê khai đầy đủ thông tin hiển thị trên tờ khai đăng ký online và tải lên các giấy tờ theo quy định như hồ sơ bản giấy nộp trực tiếp. Khi đến nhận kết quả, hộ kinh doanh đem theo bộ hồ sơ sơ bản gốc để nộp lại cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
4. Thời gian tiếp nhận xử lý xin giấy phép hộ kinh doanh cửa hàng quần áo
Thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin giấy phép hộ kinh doanh của hàng quần áo là 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Mẫu giấy phép hộ kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bao gồm các thông tin chủ yếu như:
– Tên hộ kinh doanh
– Địa chỉ hộ kinh doanh
– Thông tin về ngành nghề của hộ kinh doanh
– Thông tin chủ hộ kinh doanh
– Thông tin người đại diện của chủ hộ kinh doanh
– Thông tin các thành viên hộ kinh doanh
6. Các khoản phí mà hộ kinh doanh phải nộp
– Lệ phí nhà nước cấp giấy chứng nhận hộ kinh doanh: Theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì mức lệ phí củ thể sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Vì vậy, ở mỗi địa phương sẽ có mức lệ phí nhà nước khác nhau.
– Tiền thuế môn bài:
+ Miễn lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh Spa tại quận Hà Đông có doanh thu hằng năm từ 100 triệu trở xuống.
+ 300.000 đồng/năm đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
+ 500.000 đồng/năm đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
+ 1.000.000 đồng/năm đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
– Tiền thuế thu nhập cá nhân: tỷ lệ tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định là 0,5%
– Tiền thuế giá trị gia tăng: tỷ lệ tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định là 1%