Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Bạn đang tìm hiểu và lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần nào uy tín?. Hãy liên hệ đến Luật Bạch Minh, đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần, Công ty TNHH uy tín tại Hà Nội và Hồ Chí Minh. Với quy trình tư vấn chuyên nghiệp, tối giản thời gian xin cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty cổ phần. Chỉ với thời gian từ 1 đến 7 ngày, Bạn không cần đi đâu, không cần soạn thảo hồ sơ, Bạn chỉ cần cung cấp thông tin và ký hồ sơ. Luật Bạch Minh sẽ soạn thảo hồ sơ và đại diện tiến hành toàn bộ thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần nhanh nhất
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần nhanh nhất

I. Thành lập công ty cổ phần cần những gì?

1. Thành lập công ty cổ phần cần thông tin gì?

Để tiến hành thủ tục soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần, người thành lập phải cung cấp các thông tin sau:

– Tên công ty dự kiến thành lập

– Địa chỉ trụ sở chính

– Điện thoại của công ty có thể điện thoại di động hoặc điện thoại bàn

– Vốn điều lệ

– Mệnh giá cổ phần

– Chức danh người đại diện theo pháp luật: Giám đốc/ Tổng Giám đốc/ Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Chủ tịch HĐQT Kiêm Giám đốc/ Chủ tịch HĐQT Kiêm Tổng Giám đốc

– Thông tin giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty

– Thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật

– Thông tin giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cổ đông sáng lập

– Thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc của cổ đông sáng lập

– Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức

– Thông tin giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông là tổ chức

– Số vốn góp và tỷ lệ số cổ phần của từng cổ đông sáng lập

– Danh sách ngành, nghề đăng ký kinh doanh

– Thông tin về họ và tên người phụ trách kế toán dự kiến của công ty

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

2. Thành lập công ty cổ phần cần những giấy tờ gì?

Trường hợp cổ đông là cá nhân, khi sử dụng Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh, Quý khách chỉ cần cung cấp những giấy tờ sau:

– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cổ đông sáng lập

– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty

– Bộ hồ sơ thành lập Luật Bạch Minh gửi quý khách ký

– Phí, Lệ phí thành lập công ty cổ phần

Trường hợp cổ đông là tổ chức, khi sử dụng Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh, Quý khách chỉ cần cung cấp những giấy tờ sau:

– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông là tổ chức

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Quyết định thành lập đối với cổ đông là tổ chức

– Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty

– Bộ hồ sơ thành lập Luật Bạch Minh gửi quý khách ký

– Phí, Lệ phí thành lập công ty cổ phần

II. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh

1. Quy trình tư vấn và dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh

Ngay sau khi tiếp nhận yêu cầu thành lập công ty cổ phần từ Quý Khách, Luật Bạch Minh sẽ:

Bước 1. Tư vấn điều kiện thành lập công ty cổ phần

Bước 2. Tư vấn giải đáp miễn phí các quy định pháp luật có liên quan đến thành lập công ty cổ phần như: Tên công ty, trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động (ngành nghề kinh doanh), vốn điều lệ ….., các nghĩa vụ thuế của công ty sau khi thành lập.

Bước 3. Tư vấn về danh mục hồ sơ, trình tự thủ tục, Cơ quan tiếp nhận và cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty cổ phần.

Bước 4. Báo phí Dịch vụ thành lập công ty cổ phần để Khách hàng Phê duyệt.

Bước 5. Soạn thảo và Gửi lại Khách hàng Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

– Luật Bạch Minh gửi bộ hồ sơ đến khách hàng bằng hình thức như: Email/Zalo/ Viber để khách hàng kiểm tra xác nhận thông tin hồ sơ thành lập công ty cổ phần của công ty là đúng và chính xác.

– Trong trường hợp khách hàng cần sửa đổi, bổ sung thông tin mà không trái với quy định pháp luật, Luật Bạch Minh sẽ sửa đổi bổ sung theo yêu cầu khách hàng.

– Khách hàng in hồ sơ và gửi đến Luật Bạch Minh hoặc Luật Bạch Minh cử nhân viên đến tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.

Bước 6. Nộp hồ sơ và nhận kết quả bàn giao cho Khách hàng

– Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, Thừa ủy quyền của Quý khách, Luật Bạch Minh tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.

2. Quý khách nhận được gì khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty cổ phần

– Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Phòng ĐKKD cấp

– Con dấu pháp nhân của công ty

– Con dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật

– Bộ tài liệu hướng dẫn thủ tục về thuế sau thành lập công ty cổ phần

– Bộ tài liệu hướng dẫn thủ tục mở tài khoản ngân hàng và thủ tục thông báo tài khoản ngân hàng của công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh

– Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần và file mềm qua Email/zalo để phục vụ việc lưu giữ quản lý hồ sơ của Công ty.

– Bộ tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty như: Biên bản họp HĐQT bầu Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc/Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm Người phụ trách kế toán/Kế toán trưởng….

– Tư vấn miễn phí về bảo hộ thương hiệu độc quyền logo của công ty

3. Phí thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

Lệ phí nhà nước đối với thủ tục thành lập công ty theo quy định nhà nước bao gồm các lệ phí sau:

– Phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là: 100.000 Việt Nam đồng

– Lệ phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là: 100.000 Việt Nam đồng.

4. Thời gian thành lập công ty cổ phần

Thời gian Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ nhận thông báo hợp lệ. Nhưng theo tình hình hiện tại thực tế hiện nay thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận là 7 đến 9 ngày làm việc.

5. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần

III. Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

1. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp.

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có cổ đông là cá nhân

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực cổ đông sáng lập Việt Nam

– Bản sao công chứng Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có cổ đông là tổ chức

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần

– Danh sách cổ đông sáng lập

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập của tổ chức là cổ đông sáng lập của công ty

– Bản sao công chứng Giấy tờ pháp lý của người đại diện quản lý phần vốn góp.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

Trường hợp người đại diện theo pháp luật uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức khác tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần. Ngoài hồ sơ trên phải kèm theo:

– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Hoặc:

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọng gói
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọng gói

3. Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1. Người thành lập doanh nghiệp tiến hành soạn thảo bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Bước 2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

Đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Người thành lập doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần trực tiếp tại bộ phận 1 cửa Phòng Đăng ký kinh doanh/Khu hành chính công của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tuyến qua mạng

Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3. Xử lý hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty cổ phần và cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty cổ phần. Trường hợp từ chối cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập và nêu rõ lý do.

4. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Điện thoại

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.

– Vốn điều lệ đối với công ty

– Mệnh giá cổ phần

5. Nội dung giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên doanh nghiệp;

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Vốn điều lệ

– Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần

– Thông tin đăng ký thuế;

– Số lượng lao động dự kiến;

– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty

6. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định

– Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

7. Quy định về thành lập công ty cổ phần mới nhất

Tài sản góp vốn

– Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

– Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Mã số doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

– Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Quy định về Tên công ty

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 – Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

– Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

Quy định về trụ sở chính công ty cổ phần

– Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)

– Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại Nhà chung cư hoặc Nhà tập thể

Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

Ngành nghề đăng ký kinh doanh được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chí phủ quy định về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam

Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần

– Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là cá nhân đại diện cho công ty cổ phần thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của công ty cổ phần, đại diện cho công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

– Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Quy định về Công bố nội dung đăng ký công ty cổ phần

– Công ty cổ phần sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

– Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

– Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp  là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Quy định về định giá tài sản góp vốn trong công ty cổ phần

– Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

– Tài sản góp vốn khi thành lập, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Quy định về Vốn của công ty cổ phần

– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

– Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

– Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

– Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay