Mục lục bài viết
- 1. Thương hiệu độc quyền là gì?
- 2. Các Điều kiện Đăng ký Thương hiệu độc quyền:
- 3. Hồ sơ đăng ký Thương hiệu độc quyền:
- 4. Thủ tục Đăng ký Thương hiệu độc quyền
- 5. Chi phí đăng ký Thương hiệu độc quyền:
- 6. Quy trình đăng ký Thương hiệu độc quyền:
- 7. Tra cứu trước khi đăng ký Thương hiệu độc quyền:
- 8. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký Thương hiệu độc quyền của Tổ chức Đại diện SHCN:
- 9. Các lưu ý khi Đăng ký thương hiệu độc quyền:
1. Thương hiệu độc quyền là gì?
Thương hiệu hiểu một cách đơn giản nhất đó là Tổng hợp các yếu tố đặc trưng rất riêng của một Công ty- Một Doanh nghiệp – Một Cá nhân hay Một Tổ chức, thông qua Thương hiệu sẽ giúp người khác nhận biết và biệt giữa Công ty, Doanh nghiệp này với Công ty khác, cá nhân này với cá nhân khác. Thương hiệu thường được thể hiện dưới dạng Chữ như Tên riêng (tên cá nhân, tên doanh nghiệp/tổ chức) hoặc chỉ là các hỉnh ảnh như thương hiệu quả táo của Apple hay thương hiệu là sự kết hợp tổng hợp các yếu tố Chữ và hình kết hợp như hình chuột Mickey hay Vịt Donal, thương hiệu Apple và hình quả táo khuyết.
Thương hiệu được hình thành thường thông qua thủ tục Đăng ký như: Đăng ký thành lập Doanh nghiệp (sẽ có thương hiệu Doanh nghiệp), Đăng ký khai sinh (sẽ có tên riêng) Đăng ký logo Nhãn hiệu sẽ có thương hiệu cho sản phẩm hoặc thương hiệu cho dịch vụ gắn logo/Nhãn hiệu.
Vậy Thương hiệu độc quyền là gì?
Thông thường, khái niệm Thương hiệu độc quyền thường được hiểu là Nhãn hiệu của sản phẩm hoặc Nhãn hiệu dịch vụ, khái niệm độc quyền được hiểu là chỉ duy nhất một cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức được quyền sử dụng dụng thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ đó. Quyền độc quyền được pháp luật bảo vệ, các tổ chức, cá nhân khác muốn sử dụng phải được sự đồng ý và cho phép của Chủ sở hữu thương hiệu. Quyền độc quyền của Chủ sở hữu thương hiệu cũng bao gồm quyền ngăn cấm người khác sử dụng thương hiệu, Quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Công An, Quản lý thị trường, UBND các cấp, Tòa án, Sở/Bộ Khoa học công nghệ) xử lý hành vi xâm phạm quyền bằng các biện pháp hành chính/ hình sự. Quyền khởi kiện ra Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
2. Các Điều kiện Đăng ký Thương hiệu độc quyền:
2.1 Điều kiện về người hoặc tổ chức đăng ký thương hiệu độc quyền:
(Điều kiện về Chủ thể)
– Trong trường hợp Cá nhân đăng ký Thương hiệu độc quyền:
Yêu cầu Cá nhân đứng tên đăng ký phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo Quy định của Pháp luật dân sự. Cụ thể người từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực nhận thức mới có quyền sẽ đứng tên đăng ký thương hiệu độc quyền.
Cá nhân có quyền đăng ký Thương hiệu/Nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. Đối với cá nhân chỉ kinh doanh thương mại chỉ có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình phân phối ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
– Trường hợp Doanh nghiệp hoặc Tổ chức đứng tên đăng ký thương độc quyền:
Yêu cầu Doanh nghiệp hoặc tổ chức phải được thành lập Hợp pháp tại Việt Nam. Như vậy các tổ chức bất hợp pháp sẽ không được đứng tên đăng ký thương hiệu độc quyền.
Doanh nghiệp hoặc Tổ chức có quyền đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. Đối với Doanh nghiệp hoặc Tổ chức chỉ kinh doanh thương mại chỉ có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình phân phối ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
2.2 Điều kiện về Dấu hiệu đăng ký làm Thương hiệu/ Nhãn hiệu
(Điều kiện về Đối tượng đăng ký)
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, dấu hiệu yêu cầu đăng ký thương hiệu độc quyền phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
Không thuộc các trường hợp cấm đăng ký: Cụ thể, sẽ không bảo hộ các dấu hiệu trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước; Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài; Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép; Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
– Dấu hiệu đăng ký phải có khả năng phân biệt giữa hàng hóa dịch vụ mang thương hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Đây là điều kiện quyết định để đăng ký nhãn hiệu độc quyền mà các chủ thể đăng ký cần chú ý. Vì nếu một thương hiệu, một dấu hiệu đã được chủ thể khác đăng ký, sử dụng rộng rãi hoặc được thừa nhận là Nhãn hiệu nổi tiếng thì cho dù bạn nộp hồ sơ đăng ký nhưng đơn đăng ký sẽ bị từ chối vì không có khả năng phân biệt do Thương hiệu hay dấu hiệu đăng ký của bạn trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với Nhãn hiệu đang được Nhà nước bảo hộ của người khác. Để chủ động xây dựng thương hiệu và biết được khả năng bảo hộ thương hiệu nếu nộp đơn đăng ký, bạn nên tra cứu thương hiệu trước khi đăng ký. Sau khi có kết quả tra cứu bạn mới Quyết định nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu hay không
2.3 Điều kiện về hồ sơ đăng ký thương hiệu
Người đăng ký Thương hiệu, nhãn hiệu phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đáp ứng các yêu cầu và điều kiện cụ thể:
– Mỗi đơn đăng ký chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ cho một thương hiệu, nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hóa, dịch vụ khác nhau.
– Đơn phải làm theo đơn mẫu và đơn làm bằng tiếng Việt;
– Hàng hóa, dịch vụ gắn đăng ký phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu;
3. Hồ sơ đăng ký Thương hiệu độc quyền:
Nếu Khách hàng tự nộp đơn Đăng ký Thương hiệu/Nhãn hiệu, hồ sơ bao gồm:
+ Tờ Khai đăng ký nhãn hiệu (Theo Mẫu)
+ Chứng từ nộp phí đăng ký nhãn hiệu
+ 05 Mẫu nhãn hiệu (yêu cầu màu sắc rõ nét, kích thước không quá 8 x 8 cm)
+ Các giấy tờ thể hiện Quyền đăng ký như Bản sao Giấy phép Kinh doanh; Bản sao CMND;
+ Và một số hồ sơ khác trong trường hợp đặc biệt (Nhãn hiệu tập thể; Nhãn hiệu chứng nhận; Nhãn hiệu liên kết hay có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)
Nếu Ủy quyền cho Luật Bạch Minh làm đại diện, bộ hồ sơ gồm:
+ File mềm chứa Nhãn hiệu cần đăng ký;
+ Giấy ủy quyền đăng ký nhãn hiệu cho tổ chức đại diện
+ Các giấy tờ thể hiện Quyền đăng ký như Bản sao Giấy phép Kinh doanh; Bản sao CMND;
4. Thủ tục Đăng ký Thương hiệu độc quyền
4.1 Đăng ký Thương hiệu độc quyền ở đâu:
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua Bưu điện về địa chỉ:
Tại Hà Nội:
- Cục SHTT: 384-386 – đường Nguyễn Trãi – quận Thanh Xuân – TP Hà Nội
Tại Đà Nẵng:
- VPĐD Cục SHTT tại TP Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh:
- VPĐD Cục SHTT tại TP Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
4.2 Cách đăng ký Thương hiệu độc quyền:
Chủ đơn đăng ký thương hiệu hay Nhãn hiệu có thể tự mình nộp đơn đăng ký trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức Đại diện SHCN nộp đơn đăng ký.
Trường hợp nếu nộp đơn thông qua Tổ chức có chức năng Đại diện sở hữu Công nghiệp, Chủ đơn chỉ cần lập Giấy Ủy quyền cho Tổ chức Đại diện SHCN tiến hành nộp nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
5. Chi phí đăng ký Thương hiệu độc quyền:
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu được Quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
Cách tính phí đăng ký nhãn hiệu
+ Phí đăng ký nhãn hiệu được tính theo từng Đơn đăng ký
+ Phí đăng ký nhãn hiệu tính theo số lượng Nhóm SP/DV trong một đơn (Một nhãn hiệu có thể đăng ký nhiều sản phẩm, dịch vụ trong cùng một đơn đăng ký)
+ Phí đăng ký nhãn hiệu tính theo số lượng sản phẩm, dịch vụ vượt quá trong mỗi nhóm (trong mỗi Nhóm có thể lựa chọn nhiều sản phẩm, dịch vụ)
6. Quy trình đăng ký Thương hiệu độc quyền:
Việc đăng ký thương hiệu độc quyền trải qua các bước sau:
Bước 1: Thẩm định hình thức đơn đăng ký Thương hiệu, Nhãn hiệu:
Thẩm định hình thức là việc Cục SHTT kiểm tra tính thống nhất, sự chính xác của đơn đăng ký như thông tin người nộp đơn, Mô tả thương hiệu, nhãn hiệu, kiểm tra danh mục hàng hóa dịch vụ đã được phân nhóm có chính xác không, mức phí nộp đã đúng và đủ hay chưa
Thời gian thẩm định hình thức là 30 ngày kể từ ngày nộp đơn. Nếu đơn hợp lệ Cục SHTT ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và ngược lại, nếu đơn đăng ký Nhãn hiệu có thiếu sót Cục sẽ ra Thông báo dự định từ chối và yêu cầu chủ đươn khắc phục các thiếu sót đó.
Bước 2: Công bố đơn đăng ký thương hiệu/Nhãn hiệu:
Đối với các Đơn đăng ký sau khi được Cục Sở hữu trí tuệ có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ về hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ công bố nội dung đơn trên Công báo SHCN trong thời gian 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Bước 3: Thẩm định nội dung đơn đơn đăng ký thương hiệu/Nhãn hiệu:
Đây là bước quan trọng nhất nhằm đánh giá, kết luận thương hiệu hay nhãn hiệu đăng ký có có khả năng được Cấp Văn bằng bảo hộ độc quyền hay không. Theo đó Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đánh giá thương hiệu, nhãn hiệu đăng ký theo các điều kiện bảo hộ. Kết thúc thời hạn thẩm định Cục SHTT sẽ ra một trong hai thông báo sau:
+ Nếu Thương hiệu, Nhãn hiệu có khả năng được bảo hộ độc quyền cho các sản phẩm, các dịch vụ đăng ký: Cục SHTT sẽ ra Thông báo Dự định cấp văn bằng bảo hộ và Thông báo về số tiền Phí, lệ phí và ấn định thời gian mà người nộp đơn cần nộp để được cấp Văn bằng bảo hộ. Và ngược lại
+ Nếu Thương hiệu, Nhãn hiệu không có khả năng được bảo hộ độc quyền cho các sản phẩm, các dịch vụ đăng ký: Cục SHTT sẽ ra Thông báo Dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ và nêu rõ lý do căn cứ từ chối. Người nộp đơn có quyền gửi ý kiến phản đối nội dung thông báo từ chối hoặc Chấp nhận kết quả từ chối của Cục SHTT.
Thông báo về số tiền Phí, lệ phí và ấn định thời gian mà người nộp đơn cần nộp để được cấp Văn bằng bảo hộ. Và ngược lại
Thời hạn thẩm định nội dung đơn là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 4: Nhận Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu:
Đối với các Đơn đăng ký Nhãn hiệu được Cục SHTT chấp nhận cấp Văn bằng bảo hộ, người nộp đơn cần phải nộp các khoản phí, lệ phí cấp Văn bằng trong thời hạn Thông báo. Sau 30 ngày kể từ ngày nộp phí và lệ phí cấp Văn bằng Cục SHTT sẽ cấp Văn bằng bảo hộ và gửi người nộp đơn.
7. Tra cứu trước khi đăng ký Thương hiệu độc quyền:
Pháp luật không có Quy định bắt buộc phải tra cứu trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký thương hiệu. Tuy nhiên, theo chúng tôi trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu chính thức Quý khách nên tiến hành sử dụng dịch vụ tư vấn và tra cứu để đánh giá xem Thương hiệu hay nhãn hiệu này nếu đăng ký thì khả năng có được Bảo hộ hay không. Việc tra cứu đánh giá khả năng bảo hộ của thương hiệu/Nhãn hiệu sẽ có các lợi ích cơ bản sau:
– Thứ nhất: Việc tra cứu trước sẽ giúp Người nộp đơn giảm thiểu được các chi phí tài chính:
Chi phí tài chính đầu tiên phải tính đế là các chi phí, lệ phí mà Chủ đơn phải chi trả theo Quy định khi nộp hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu, các chi phí này sẽ không được hoàn trả cho dù thương hiệu hay Nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ;
Chi phí thứ hai: Đó là các chi phí phục vụ cho cả quá trình đầu tư như chi phí Maketing nhằm quảng bá Thương hiệu: Đây thường là các khoản chi phí rất lớn như chi phí in ấn tờ rơi, poste quảng cáo, chi phí in tài liệu, bao bì. Nếu Thương hiệu/Nhãn hiệu đăng ký không được bảo hộ độc quyền do tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác thì tất cả các sản phẩm này đều không được sử dụng.
– Thứ hai: Với kết quả tra cứu, sẽ giúp Chủ đơn chủ động trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh:
Nếu không tra cứu đánh giá khả năng bảo hộ mà tiến hành nộp đơn đăng ký, thì quá trình thẩm định và kết luận về khả năng bảo hộ của Thương hiệu/Nhãn hiệu tại Cục SHTT thường kéo dài hơn 20 tháng nếu so với thời gian 3-4 ngày để tra cứu đánh giả khả năng bảo hộ trước khi nộp đơn đăng ký thì việc rút ngắn thời gian sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nếu Nhãn hiệu có khả năng phân biệt, không trùng với các nhãn hiệu khác.
Với kinh nghiệm tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Chúng tôi khuyên Quý Khách hàng nên sử dụng dịch vụ tra cứu đánh giá khả năng bảo hộ Nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký.
8. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký Thương hiệu độc quyền của Tổ chức Đại diện SHCN:
Để hạn chế các sai sót cũng như nâng cao hiệu quả của việc đăng ký thương hiệu, với Các Khách hàng nếu có ý định đăng ký thương hiệu nên tìm và nhờ sự tư vấn của các luật sư các tổ chức có chức năng Đại diện SHCN cho dù là Quý khách sẽ phải chi trả thêm mọt phần chi phí tư vấn. Đối với Luật Bạch Minh, là Tổ chức Đại diện SHCN có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và đại diện Đăng ký Thương hiệu, Nhãn hiệu độc quyền việc Tư vấn của chúng tôi được thực hiện chỉ với 3 bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận mẫu Nhãn hiệu và các yêu cầu từ Quý khách
Ngay sau khi tiếp nhận, Chúng tôi sẽ đánh giá khả năng tự bảo hộ của Nhãn hiệu, Phân nhóm Nhãn hiệu dựa trên các sản phẩm dịch vụ mà Quý khách cung cấp, Tra cứu và đánh giá về Khả năng bảo hộ gửi Khách hàng xem xét. Trường hợp nếu phải chỉnh sửa thay thế, loại bỏ thành phần nào trong thương hiệu/Nhãn hiệu để tăng khả năng bảo hộ chúng tôi cũng sẽ thông báo chi tiết đến Khách hàng.
Nếu Nhãn hiệu có khả năng bảo hộ Chúng tôi sẽ gửi Khách hàng báo Phí, lệ phí đăng ký Nhãn hiệu kèm theo Giấy Ủy quyền đại diện.
Bước 2: Đại diện Khách hàng nộp theo theo dõi toàn bộ quá trình xử lý Đơn Đăng ký Nhãn hiệu tại Cục SHTT:
Trên cở sở Văn bản Ủy quyền của Quý Khách, Luật Bạch Minh sẽ lập Tờ khai, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Cục SHTT. Luật Bạch Minh sẽ thay mặt Khách hàng theo dõi toàn bộ quá trình xử lý đơn để thông báo kịp thời về tiến độ xử lý đơn cũng như các vấn đề phát sinh cần giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả thẩm định đơn đăng ký từ Cục Sở hữu trí tuệ
Kết thúc quá trình thẩm định nội dung đơn đăng ký Thương hiệu/Nhãn hiệu, Cục sẽ ra một trong hai thông báo sau:
+ Thông báo về việc dự định cấp Văn bằng bảo hộ và Thông báo nộp phí lệ phí cấp Văn bằng. Luật Bạch Minh sẽ thay mặt Khách hàng nộp lệ phí và Nhận bản gốc Văn bằng bảo hộ gửi Quý Khách.
+ Thông báo về việc dự định Từ chối cấp văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu. Trường hợp từ chối cấp không có căn cứ Luật Bạch Minh sẽ phối hợp với Khách hàng xem xét khả năng làm đơn Phản đối dự định từ chối hoặc Đơn Khiếu nại Quyết định từ chối cấp của Cục SHTT
+ Đặc biệt, sau khi Nhãn hiệu được Cấp Văn bằng bảo hộ độc quyền, Chúng tôi sẽ Tư vấn cho Quý Khách cách sử dụng và khai thác nhãn hiệu hiệu quả và các biện pháp chống các hành vi xâm phạm quyền.
9. Các lưu ý khi Đăng ký thương hiệu độc quyền:
9.1 Thời điểm phát sinh quyền độc quyền thương hiệu:
Chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu chỉ có các Quyền độc quyền với thương hiệu, nhãn hiệu sau khi Thương hiệu , nhãn hiệu được Cục Sở hữu trí tuệ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký Nhãn hiệu, đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng mà không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký;
Cần lưu ý răng, đối với các thành phần là tên chung của hàng hóa, dịch vụ, các yếu tố miêu tả tính chất bản chất của hàng hóa dịch vụ sẽ được dùng chung mà không được bảo hộ độc quyền cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào. Các thành phần này chỉ được xem xét bảo hộ tổng thể cùng với các thành phần phân biệt khác của thương hiệu và nhãn hiệu
9.2 Phạm vi Thương hiệu được độc quyền:
Khi nộp hồ sơ đăng ký Thương hiệu/Nhãn hiệu độc quyền, Chủ đơn cần chỉ rõ hàng hóa, dịch vụ mang Thương hiệu/Nhãn hiệu. Do đó, Chủ sở hữu thương hiệu chỉ có các quyền độc quyền đối với các hàng hóa dịch vụ đó, ngoại trừ thương hiệu được công nhận là Nhãn hiệu nổi tiếng
9.3 Phạm vi lãnh thổ độc quyền hay Thương hiệu được độc quyền tại đâu?
Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu chỉ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Như vậy các Thương hiệu/Nhãn hiệu đã được bảo hộ tại nước ngoài thì không đương nhiên được bảo hộ tại Việt Nam nếu không qua thủ tục nộp hồ sơ đăng ký hoặc thủ tục công nhận Nhãn hiệu nổi tiếng.
9.4 Thời hạn Độc quyền Thương hiệu:
Giấy chứng nhận Đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm với điều kiện Chủ sở hữu nhãn hiệu phải nộp hồ sơ xin gia hạn trước 6 tháng tính đến thời điểm Văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và phải nộp lệ phí gia hạn và phí sử dụng Văn bằng bảo hộ
Chủ sở hữu nhãn hiệu cũng có thể nộp hồ sơ gia hạn muộn nhưng không quá 6 tháng tính từ ngày Văn bằng bảo hộ hết hiệu lực, ngoài phí và lệ phí gia hạn Chủ Văn bằng phải nộp lệ phí gia hạn muộn.
9.5 Nghĩa vụ phải sử dụng Thương hiệu độc quyền
Chủ sở hữu thương hiệu, Nhãn hiệu có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu đó. Trong trường hợp Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, thì bất kỳ tổ chức, cá nhân nào cũng có quyền đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ chấm dứt hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
Việc sử dụng nhãn hiệu được hiểu là:
+ Gắn nhãn hiệu được bảo hộ lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiệ kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh;
+ Lưu thông, chào bán, quảng cáo để chào bán, tàng trữ để bán hàng hóa mang nhãn hiệu được bảo hộ;
+ Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Phòng Đăng ký Nhãn hiệu – Văn phòng luật sư Bạch Minh
Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại/Zalo: 0904 152 023 – 0865.28.58.28
Email: luatbachminh@gmail.com