Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Mục lục bài viết

1. Vì sao phải gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là giấy tờ pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Khi giấy phép lao động sắp hết hạn (thường là trước 45 ngày), doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài để lao động nước ngoài tiếp tục làm việc hợp pháp.

Dưới đây là những lý do quan trọng lý giải vì sao phải gia hạn giấy phép lao động:

– Đảm bảo người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Theo quy định pháp luật người nước ngoài chỉ được phép làm việc tại Việt Nam khi có giấy phép lao động còn hiệu lực. Nếu giấy phép hết hạn mà không gia hạn, người lao động sẽ bị coi là làm việc trái phép, doanh nghiệp cũng bị xử phạt nặng.

Tránh bị xử phạt hành chính hoặc trục xuất. Trường hợp lao động nước ngoài làm việc khi giấy phép đã hết hạn có thể bị xử phạt tiền và bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Việc gia hạn đúng hạn giúp doanh nghiệp phòng tránh rủi ro pháp lý và bảo vệ uy tín trước cơ quan quản lý.

Trích khoản 4, khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2022

Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Phù hợp với quy định về thị thực và thẻ tạm trú. Thời hạn thẻ tạm trú hoặc visa làm việc (LĐ1, LĐ2) thường gắn liền với thời hạn giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam. Khi giấy phép lao động được gia hạn, người lao động nước ngoài có thể gia hạn visa hoặc thẻ tạm trú tương ứng, tiếp tục sinh sống và làm việc tại Việt Nam hợp pháp.

2. Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động tại Việt Nam

(1) Giấy phép lao động còn hiệu lực

Giấy phép lao động hiện tại của người lao động phải còn thời hạn ít nhất 10 ngày và tối đa không quá 45 ngày trước khi nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

(2) Tiếp tục làm việc cho cùng một người sử dụng lao động

Việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài chỉ áp dụng khi người lao động tiếp tục làm việc đúng vị trí, chức danh, địa điểm đã ghi trong giấy phép lao động cũ.

Nếu có sự thay đổi về công việc hoặc nơi làm việc, doanh nghiệp cần xin cấp lại giấy phép lao động thay vì gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

(3) Đáp ứng điều kiện về sức khỏe

Người lao động nước ngoài phải có giấy khám sức khỏe hợp lệ, được cấp trong 12 tháng gần nhất.

(4) Đáp ứng điều kiện về kinh nghiệm công việc

Người lao động nước ngoài tiếp tục đáp ứng điều kiện về bằng cấp, kinh nghiệm, chứng chỉ theo vị trí công việc (chuyên gia, lao động kỹ thuật, nhà quản lý…).

(5) Không vi phạm pháp luật Việt Nam

Trong thời gian làm việc tại Việt Nam, người lao động không bị xử lý hình sự, không vi phạm quy định về lao động hoặc xuất nhập cảnh.

3. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

(1) Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị gia hạn giấy phép lao động (theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ).

(2) Giấy khám sức khỏe của lao động nước ngoài.

– Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

– Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.

(3) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).

(4) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

(5) Hộ chiếu còn thời hạn.

(6) Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài.

Cụ thể như sau:

– Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

– Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài kèm theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24 tháng đối với trường hợp đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.

– Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội và hình thức Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

– Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ đối với trường hợp đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức Chào bán dịch vụ

– Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức Được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng.

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ và cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là Sở nội vụ tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài làm việc.

5. Quy trình thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Doanh nghiệp kiểm tra thời hạn của Giấy phép lao động

Giấy phép lao động hiện tại của người lao động phải còn thời hạn ít nhất 10 ngày và tối đa không quá 45 ngày trước khi nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Trích khoản 1 Điều 28 Nghị định 219/2025/ND-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Điều 28. Trình tự gia hạn giấy phép lao động

1. Trước ít nhất 10 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn giấy phép lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài đang làm việc.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Doanh nghiệp hoặc cá nhân người lao động chuẩn bị hồ sơ theo danh mục tại Mục Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài của bài viết này.

Bước 3. Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Doanh nghiệp nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài đến cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức sau:

– Nộp trực tiếp

– Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích

– Nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài đang làm việc.

Bước 4. Nhận Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận nhu cầu và thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

6. Thời hạn của giấy phép lao động sau khi gia hạn

Thời hạn của Giấy phép lao động cho người nước ngoài sau khi gia hạn phụ thuộc vào hình thức người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không quá 2 năm.

Trích Điều 21, Điều 29 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025.

Điều 21. Thời hạn của giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Thời hạn của giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

a) Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;

b) Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

c) Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, giữa các đối tác Việt Nam;

d) Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

đ) Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

e) Thời hạn đã được xác định trong giấy phép kinh doanh, thành lập, hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

g) Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

h) Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;

i) Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài theo thỏa thuận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

k) Thời hạn trong văn bản của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài theo thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

2. Thời hạn của giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với trường hợp quy định tại khoản 14, 15 Điều 7 Nghị định nàylà thời hạn do các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận, nhưng tối đa không quá 02 năm.

Điều 29. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm

7. Lưu ý quan trọng khi gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

(1) Thời điểm nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Hồ sơ phải nộp ít nhất 10 ngày và không quá 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn.

Tuy nhiên, doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp ngay khi đến hạn nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại thời điểm trước 45 ngày trước ngày hết hạn giấy phép lao động.

– Nếu nộp quá muộn (khi giấy phép đã hết hạn), người lao động phải xin cấp mới, không được gia hạn.

(2) Chỉ được gia hạn một lần duy nhất

Theo quy định, mỗi giấy phép lao động người nước ngoài chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa 02 năm.

Sau lần gia hạn này, nếu người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc, phải xin cấp mới giấy phép lao động.

Trích Điều Điều 29 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025

Điều 29. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

(3) Không được thay đổi người sử dụng lao động

– Giấy phép lao động chỉ được gia hạn khi người lao động vẫn làm việc cho cùng một doanh nghiệp và ở cùng vị trí, chức danh, địa điểm. Nếu chuyển sang công ty khác hoặc vị trí khác, cần làm thủ tục cấp mới thay vì gia hạn

(4) Hồ sơ phải còn hiệu lực và hợp lệ

Các giấy tờ trong hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài cần đảm bảo:

– Hộ chiếu còn thời hạn tương ứng với thời gian dự kiến gia hạn.

– Giấy khám sức khỏe tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp và còn hiệu lực (trong vòng 12 tháng).

– Giấy tờ chứng minh trình độ, kinh nghiệm vẫn đáp ứng đúng vị trí công việc.

– Ảnh chụp mới (kích thước 4x6cm, nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất).

(5) Lưu trữ và quản lý giấy phép lao động đúng quy định

Doanh nghiệp cần lưu giữ bản sao giấy phép tại trụ sở để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.

Khi người lao động chấm dứt hợp đồng, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc giấy phép cho cơ quan cấp phép.

(6) Tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm việc tại doanh nghiệp

Tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.

Ví dụ một số mã nghề cấp 3 như sau:

Tên gọi nghề nghiệp Mã nghề cấp 3
Nhà quản lý của Tổ chức nghiệp chủ (chuyên trách) 161
Nhà quản lý của Tổ chức nhân đạo và vì quyền lợi đặc thù khác (chuyên trách) 162
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc doanh nghiệp, Phó Tổng giám đốc doanh nghiệp, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường đại học lớn và tương đương (chuyên trách) 171
Giám đốc, Phó Giám đốc của các đơn vị sản xuất và triển khai thuộc cơ quan tập đoàn, tổng công ty, trường đại học lớn và tương đương (chuyên trách) 172
Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị quản lý thuộc cơ quan Liên hiệp, Tổng công ty, trường đại học lớn và tương đương (chuyên trách) 173
Giám đốc, Phó Giám đốc công ty, doanh nghiệp, xí nghiệp, hợp tác xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường nhỏ và tương đương (chuyên trách) 174
Nhà chuyên môn về khoa học trái đất và vật lý 211
Nhà toán học, nhà thống kê 212
Nhà chuyên môn về khoa học sự sống 213
Nhà chuyên môn về kỹ thuật (trừ kỹ thuật điện) 214
Kỹ sư kỹ thuật điện 215
Kiến trúc sư, nhà quy hoạch, khảo sát và thiết kế 216
Bác sỹ y khoa 221
Y tá/Điều dưỡng (cao cấp) và hộ sinh (cao cấp) 222
Nhà chuyên môn về y học cổ truyền và hỗ trợ 223
Bác sỹ phụ tá 224
Bác sỹ thú y 225
Nhà chuyên môn về sức khỏe khác 226
Giảng viên cao đẳng, đại học và cao học 231
Giáo viên trung cấp 232
Giáo viên trung học 233
Giáo viên tiểu học và mầm non 234
Nhà chuyên môn giảng dạy khác chưa được phân vào đâu 239
Nhà chuyên môn về tài chính 241
Nhà chuyên môn về quản trị 242
Nhà chuyên môn về bán hàng, tiếp thị và quan hệ công chúng 243
Nhà chuyên môn điều tiết của Chính phủ 244
…………….. …..

8. Những điểm mới về giấy phép lao động cho người nước ngoài

(1)  Định nghĩa rõ hơn về vị trí công việc một cách cụ thể và rõ ràng hơn.

– Theo đó, “nhà quản lý” không chỉ giới hạn ở khái niệm tại khoản 24 điều 4 Luật Doanh nghiệp, mà còn bao gồm cả người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Trích khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025

Điều 3. Vị trí công việc của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệphoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.

– Giám đốc điều hành được xác định là người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc trực tiếp điều hành một lĩnh vực, đồng thời phải có tối thiểu ba năm kinh nghiệm phù hợp.

Trích khoản 2 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025

Điều 3. Vị trí công việc của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2. Giám đốc điều hành thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

(2) Thay đổi điều kiện về năm kinh nghiệm đối với vị trí chuyên gia

– Điều kiện dành cho vị trí chuyên gia đã được thay đổi từ ba năm giảm xuống còn hai năm, thậm chí chỉ yêu cầu một năm kinh nghiệm đối với các chuyên gia làm trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia hoặc các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội.

Trích khoản 3 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025

3. Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

b) Có bằng đại học trở lên trong chuyên ngành được đào tạo và có ít nhất 1 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia hoặc lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội được bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định hoặc theo thỏa thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam.

(3) Thay đổi yêu cầu về lao động kỹ thuật

Yêu cầu về lao động kỹ thuật cũng được giảm xuống khi chỉ cần đã qua đào tạo ít nhất một năm và hai năm kinh nghiệm, hoặc chỉ cần ba năm kinh nghiệm phù hợp, thay vì “ngưỡng” năm năm như trước đây.

Trích khoản 4 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025

4. Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

(4) Thay đổi yêu cầu đăng tuyển dụng người lao động Việt Nam trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài.

Theo quy định trước đây việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của bộ lao động – thương binh và xã hội (cục việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.

Nhưng sau khi có quy định mới đã thay đổi thủ tục đăng tuyển dụng người lao động Việt Nam trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài. Thay vì đăng tuyển trên các trang thông tin của cơ quan nhà nước thì doanh nghiệp có quyền trực tiếp đăng tuyển hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.

(5) Gộp bước xin chấp thuận vị trí và xin giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Quy định mới đã gộp thủ tục xin chấp thuận sử dụng lao động người nước ngoài và thủ tục xin giấy phép lao động vào cùng 1 hồ sơ. Quy định này giáp giảm bớt được nhiều thời gian cho doanh nghiệp khi xin giấy phép lao động.

Trích khoản 1 Điều 18 và Khoản 1 Điều 27 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 07 tháng 8 năm 2025

Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

1. Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 27. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

1. Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Ngoài ra, còn rất nhiều thay đổi mới về quy định xin cấp , gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Doanh nghiệp cần tư vấn chi tiết có thể liên hệ Tổ chức tư vấn Pháp lý chuyên sâu như Văn phòng Luật sư Bạch Minh để được hỗ trợ.

9. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…………
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và cấp/ cấp lại/gia hạn giấy phép lao động

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: … (Cơ quan có thẩm quyền)1

  1. Thông tin chung về người sử dụng lao động
  2. Tên người sử dụng lao động:……………………….
  3. Loại hình người sử dụng lao động2:……………
  4. Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có):…………… …
  5. Tổng số người lao động đang làm việc cho người sử dụng lao động: … người.

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: …người

  1. Địa chỉ3:………………………
  2. Điện thoại: …………….Email (nếu có):…………………..
  3. Giấy phép kinh doanh/thành lập/hoạt động số:……………… …..

Cơ quan cấp: ………………… Có giá trị đến ngày:………………………

Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động chính4:…………………… ……

* Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện (nếu có):

Giấy phép kinh doanh/hoạt động số: ……………………..

Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động5:……………………………

Cơ quan cấp: …………………… Thời hạn:………………………

  1. Người nộp hồ sơ để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):………… …
  2. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trong trường hợp tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, i và điểm m khoản 1 Điều 2 Nghị định này(áp dụng đối với trường hợp cấp và gia hạn giấy phép lao động)

Trước ít nhất 05 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ, người sử dụng lao động đã thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Bộ luật Lao động về tuyển dụng lao động vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài. Thông báo tuyển dụng gồm các thông tin cơ bản sau: Vị trí công việc (cụ thể, lĩnh vực làm việc); hình thức làm việc; địa điểm làm việc; thời hạn làm việc; trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) (văn bản thông báo tuyển dụng kèm theo).

Tuy nhiên, không tuyển dụng được lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

III. Đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động

Người sử dụng lao động đề nghị … (Cơ quan có thẩm quyền)… cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sau.

Trường hợp cấp lại giấy phép lao động, đề nghị ghi rõ lý do:

1. Thông tin cơ bản

a) Họ và tên (In hoa)/Full name (In capital letters):……………

b) Ngày, tháng, năm sinh/Dateof birth: …………………

c) Giới tính (Nam/Nữ)/Sex (Male/Female): ……………

d) Quốc tịch/Nationality:………………

đ) Số hộ chiếu/Passport number:…………………………

Có giá trị đến ngày/Date of expiry: …………………………

e) Mã số định danh cá nhân (nếu có)/Personal Identification Number (If any):……………

2. Thông tin về việc làm dự kiến

a) Vị trí công việc6/Job assignment:………………………

Cụ thể, lĩnh vực làm việc7/Job field:………………………

b) Hình thức làm việc8IWorking form:……………………

c) Trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) 9/Technical professional qualification (If any): ……………

d) Làm việc tại (kê khai trong trường hợp làm việc cho người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động tại mục I)/Working at (To be declared in the event of working at employer that differs from employer in section I):

Tên người sử dụng lao động/Name of employer:…………………

Loại hình người sử dụng lao động10/Type of employer:…………………

Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có)/Identification Number of employer (If any): ………………

đ) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm làm việc)11/Working place (List of place):………………

e) Thời hạn làm việc/Period of work:Từ (ngày/tháng/năm)/from(day/month/year)đến (ngày/tháng/năm)/to (day/month/year)

3. Quá trình đào tạo (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép lao động)

Ghi cụ thể quá trình đào tạo, bằng cấp (nếu có).

4. Quá trình làm việc (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép lao động)

Ghi cụ thể kinh nghiệm làm việc (tên người sử dụng lao động, thời gian làm việc, vị trí công việc (cụ thể lĩnh vực làm việc)) phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

5. Hình thức nhận kết quả

Hình thức (trực tuyến/trực tiếp dịch vụ bưu chính công ích):……………

Địa chỉ nhận kết quả12:……………

Người sử dụng lao động xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, người sử dụng lao động xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Nơi nhận:

– Như trên;
– Lưu: …………..

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp/cấp lại/gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

(2),(10) Ghi cụ thể: Khu vực nhà nước; doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước; khu vực nước ngoài; nhà thầu; tổ chức/cơ quan khác.

(3), (11), (12) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

(4) Ghi theo mã ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

(5) Ghi theo danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

(6) Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật.

(7) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.

(8) Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

(9) Ghi cụ thể (nếu có): Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, trình độ khác.

10. Văn bản pháp luật quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Bộ luật số: 45/2019/QH14 Bộ luật lao động do Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019

– Luật số: 59/2020/QH14 Luật doanh nghiệp do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020

– Nghị định số 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 8 năm 2025 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

– Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 26 tháng 11 năm 2020 ban hành danh mục nghề nghiệp Việt Nam.

11. Dịch vụ hỗ trợ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi hồ sơ chính xác, đúng thời hạn và tuân thủ nhiều quy định pháp lý. Để tránh rủi ro bị trả hồ sơ, chậm tiến độ hoặc phải xin cấp mới, nhiều doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ hỗ trợ gia hạn giấy phép lao động trọn gói từ các đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp.

(1) Lợi ích khi sử dụng dịch vụ gia hạn giấy phép lao động của Luật Bạch Minh

– Tư vấn đầy đủ điều kiện và thời hạn hợp lệ theo quy định mới nhất của pháp luật.

– Rà soát hồ sơ hiện có, đánh giá khả năng được gia hạn và hướng xử lý nếu hồ sơ có sai sót.

– Soạn thảo, hoàn thiện toàn bộ hồ sơ theo đúng mẫu quy định

– Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

– Theo dõi tiến trình xử lý, nhận kết quả và bàn giao giấy phép đã được gia hạn tận nơi.

– Cam kết bảo mật thông tin, tránh mọi rủi ro liên quan đến pháp lý và lao động.

(2) Cam kết dịch vụ của Luật Bạch Minh

 “Nhanh chóng – Chính xác – Tiết kiệm – Bảo mật”

Luật Bạch Minh hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện toàn bộ quy trình gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài, đảm bảo người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà không bị gián đoạn.

📞 Liên hệ ngay Luật Bạch Minh để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh chóng trong việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Luật sư phụ trách: 0904.152.023

Địa chỉ trụ sở: Số 26 ngách ½ phố Vũ Trọng Khánh, phường Hà Đông, thành phố Hà Nội.


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại TP Hà Nội

Mobile: 0904152023

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

Mobile: 0865 285828

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Chat với Luật Sư
Chat ngay