Mục lục bài viết
- 1. Trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 2. Điều kiện cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
- 4. Thời hạn giấy phép lao động của người nước ngoài được cấp lại
- 5. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 6. Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 7. Tại sao nên sử dụng dịch vụ cấp lại giấy phép lao động
- 8. Dịch vụ cấp lại giấy phép động cho người nước ngoài
1. Trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo quy định mới nhất, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động cần thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất hoặc bị hỏng không thể sử dụng được.
– Thay đổi một trong các nội dung ghi trên Giấy phép Lao động còn thời hạn, bao gồm:
- Họ và tên người lao động.
- Quốc tịch người lao động.
- Số hộ chiếu của người lao động.
- Đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động.
2. Điều kiện cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Có giấy tờ chứng minh thuộc diện được cấp lại giấy phép lao động (ví dụ: xác nhận mất/hỏng, giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin).
– Giấy phép lao động đã được cấp trước đó vẫn còn thời hạn hiệu lực.
– Nộp đúng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp lại GPLĐ là Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài đang làm việc.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 03)
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
– Giấy tờ chứng minh việc thay đổi nội dung như : họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu của người lao động và đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động
– Giấy phép lao động còn thời hạn trong trường hợp giấy phép lao động bị hỏng, trừ trường hợp bị mất
4. Thời hạn giấy phép lao động của người nước ngoài được cấp lại
Giấy phép lao động của người nước ngoài khi được cấp lại thời hạn được tính bằng khoảng thời gian thời hạn ban đầu trừ đi thời gian đã sử dụng.
Ví dụ:
Giấy phép lao động có thời hạn 2 năm từ 02/08/2023 đến 01/08/2025.
Ngày 01/03/2025 Công ty nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài do Giấy phép lao động bị hỏng không thể sử dụng được.
Thời hạn của giấy phép lao động cấp lại là: 05 tháng
Trích điều 26 Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 8 năm 2025
Điều 26. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động. |
5. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 2. Nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Cơ quan tiếp nhận: Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài làm việc.
Hình thức nộp: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện tử của địa phương (nếu có).
Bước 3. Nhận giấy phép lao động
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
6. Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Mẫu giấy đề nghị được quy định tại Nghị định 219/2025/NĐ-CP của Chính phủ ban hành.
Mẫu số 03
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………… V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và cấp/ cấp lại/gia hạn giấy phép lao động |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (Cơ quan có thẩm quyền)1
I. Thông tin chung về người sử dụng lao động
1. Tên người sử dụng lao động:……………………
2. Loại hình người sử dụng lao động2:……………
3. Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có):…………
4. Tổng số người lao động đang làm việc cho người sử dụng lao động: … người.
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: …người
5. Địa chỉ3:……………………………………………………………………
6. Điện thoại: ……………………………………………….Email (nếu có):…………………..
7. Giấy phép kinh doanh/thành lập/hoạt động số:…………
Cơ quan cấp: ……………Có giá trị đến ngày:………
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động chính4:………
* Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện (nếu có):
Giấy phép kinh doanh/hoạt động số: …………
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động5:……………
Cơ quan cấp: ……… Thời hạn:……………
8. Người nộp hồ sơ để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):……
II. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trong trường hợp tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, i và điểm m khoản 1 Điều 2 Nghị định này(áp dụng đối với trường hợp cấp và gia hạn giấy phép lao động)
Trước ít nhất 05 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ, người sử dụng lao động đã thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Bộ luật Lao động về tuyển dụng lao động vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài. Thông báo tuyển dụng gồm các thông tin cơ bản sau: Vị trí công việc (cụ thể, lĩnh vực làm việc); hình thức làm việc; địa điểm làm việc; thời hạn làm việc; trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) (văn bản thông báo tuyển dụng kèm theo).
Tuy nhiên, không tuyển dụng được lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
III. Đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
Người sử dụng lao động đề nghị … (Cơ quan có thẩm quyền)… cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sau.
Trường hợp cấp lại giấy phép lao động, đề nghị ghi rõ lý do:
1. Thông tin cơ bản
a) Họ và tên (In hoa)/Full name (In capital letters):……………………..
b) Ngày, tháng, năm sinh/Dateof birth: ………………………………….
c) Giới tính (Nam/Nữ)/Sex (Male/Female): ……………………………..
d) Quốc tịch/Nationality:……………………………………………………
đ) Số hộ chiếu/Passport number:…………………………………………
Có giá trị đến ngày/Date of expiry: …………………………………………
e) Mã số định danh cá nhân (nếu có)/Personal Identification Number (If any):
………………………………………………………………………………
2. Thông tin về việc làm dự kiến
a) Vị trí công việc6/Job assignment:………………………………….
Cụ thể, lĩnh vực làm việc7/Job field:…………………………………..
b) Hình thức làm việc8IWorking form:…………………………………
c) Trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) 9/Technical professional qualification (If any): ……………………………………………………………………..
d) Làm việc tại (kê khai trong trường hợp làm việc cho người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động tại mục I)/Working at (To be declared in the event of working at employer that differs from employer in section I):
Tên người sử dụng lao động/Name of employer:
………………………………………………………………………………..
Loại hình người sử dụng lao động10/Type of employer:
…………………………………………………………………………………
Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có)/Identification Number of employer (If any): ………………………………………..……………………….
đ) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm làm việc)11/Working place (List of place):…………………………………………………………..
e) Thời hạn làm việc/Period of work:Từ (ngày/tháng/năm)/from(day/month/year)đến (ngày/tháng/năm)/to (day/month/year)
3. Quá trình đào tạo (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép lao động)
Ghi cụ thể quá trình đào tạo, bằng cấp (nếu có).
4. Quá trình làm việc (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép lao động)
Ghi cụ thể kinh nghiệm làm việc (tên người sử dụng lao động, thời gian làm việc, vị trí công việc (cụ thể lĩnh vực làm việc)) phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
5. Hình thức nhận kết quả
Hình thức (trực tuyến/trực tiếp dịch vụ bưu chính công ích):……………
Địa chỉ nhận kết quả12:………………………………………………………
Người sử dụng lao động xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, người sử dụng lao động xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: ………….. |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp/cấp lại/gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
(2),(10) Ghi cụ thể: Khu vực nhà nước; doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước; khu vực nước ngoài; nhà thầu; tổ chức/cơ quan khác.
(3), (11), (12) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Ghi theo mã ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
(5) Ghi theo danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật.
(7) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.
(8) Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
(9) Ghi cụ thể (nếu có): Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, trình độ khác.
7. Tại sao nên sử dụng dịch vụ cấp lại giấy phép lao động
(1) Đảm bảo hồ sơ chuẩn và Hợp lệ ngay từ đầu
Thủ tục hành chính Việt Nam, đặc biệt là các quy định liên quan đến lao động nước ngoài, thường xuyên có sự thay đổi (ví dụ: thay đổi mẫu đơn, yêu cầu về giấy tờ).
– Am hiểu pháp luật về giấy phép lao động: Cán bộ của Luật Bạch Minh chuyên nghiệp luôn cập nhật các nghị định, thông tư mới nhất, đảm bảo hồ sơ của bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật.
– Tránh sai sót trong hồ sơ: Luật Bạch Minh sẽ rà soát kỹ lưỡng các giấy tờ, đảm bảo không có lỗi sai về nội dung, hình thức, đặc biệt là các yêu cầu phức tạp như dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, hay các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin (mất/hỏng GPLĐ, thay đổi hộ chiếu…).
(2) Doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động tuy có thời gian xử lý ngắn (3 ngày làm việc) nhưng giai đoạn chuẩn bị hồ sơ lại tốn rất nhiều thời gian, đặc biệt nếu doanh nghiệp hoặc người lao động chưa có kinh nghiệm:
– Tối ưu hóa quy trình cấp lại giấy phép lao động: Dịch vụ sẽ đại diện thực hiện toàn bộ các bước phức tạp như chuẩn bị mẫu đơn, đi lại nộp/bổ sung hồ sơ và nhận kết quả.
– Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi mà không phải phân bổ nhân sự để theo dõi và xử lý hồ sơ hành chính.
(3) Thúc đẩy quá rình xử lý cấp lại giấy phép lao động
– Kinh nghiệm xử lý tình huống bị trả lại hồ sơ: Các đơn vị dịch vụ có kinh nghiệm xử lý nhiều trường hợp phức tạp (như mất giấy phép khi đang ở nước ngoài, giấy tờ nước ngoài không rõ ràng…), giúp giải quyết các vấn đề phát sinh.
– Đảm bảo thời hạn: Việc cấp lại giấy phép lao động cần được thực hiện nhanh chóng để người nước ngoài có thể tiếp tục làm việc hợp pháp, tránh gián đoạn công việc. Dịch vụ chuyên nghiệp cam kết thời gian hoàn thành theo đúng thỏa thuận.
(4) Giảm thiểu rủi ro pháp lý
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hợp lệ (kể cả giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc sai thông tin) là hành vi vi phạm pháp luật lao động.
– Tuân thủ pháp luật liên tục: Tổ chức cung cấp dịch vụ đảm bảo việc cấp lại giấy phép lao động được tiến hành kịp thời, tránh tình trạng người lao động làm việc bất hợp pháp trong thời gian chờ đợi.
– Tránh phạt hành chính: Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hợp lệ có thể bị phạt tiền rất nặng (lên đến hàng chục triệu đồng) và người lao động nước ngoài có thể bị trục xuất. Sử dụng dịch vụ là cách hiệu quả để giảm thiểu rủi ro này.
Việc thuê dịch vụ cấp lại giấy phép lao động (Luật Bạch Minh) là một khoản đầu tư xứng đáng, giúp doanh nghiệp và người lao động tiết kiệm thời gian, công sức, đảm bảo tính pháp lý và yên tâm tập trung vào công việc chuyên môn.
8. Dịch vụ cấp lại giấy phép động cho người nước ngoài
(1) Dịch vụ Luật Bạch Minh
– Hồ sơ chính xác tuyệt đối: Đảm bảo hồ sơ tuân thủ pháp luật, tránh bị từ chối do thiếu hoặc sai sót giấy tờ.
– Tiết kiệm thời gian: Rút ngắn tối đa thời gian chuẩn bị hồ sơ và giảm thiểu thời gian đi lại làm việc với cơ quan nhà nước.
– Xử lý tình huống phức tạp: Có kinh nghiệm giải quyết các trường hợp đặc thù (mất GPLĐ, hộ chiếu hết hạn…).
– Minh bạch chi phí: Chi phí dịch vụ thường là trọn gói (không bao gồm lệ phí nhà nước và một số chi phí phát sinh như làm Lý lịch tư pháp, khám sức khỏe). lao động cho người nước ngoài.
(2) Cam kết của Luật Bạch Minh
– Cam kết ra Giấy phép lao động: Cam kết xử lý hồ sơ để được cấp lại Giấy phép lao động hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Hoàn tiền 100% Phí Dịch vụ (nếu có): Nếu hồ sơ không được cấp lại Giấy phép lao động do lỗi chủ quan từ phía Luật Bạch Minh. (Lưu ý: Khoản này không bao gồm lệ phí nhà nước).
– Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo toàn bộ quy trình và hồ sơ đều tuân thủ các quy định mới nhất của Bộ luật Lao động và các Nghị định liên quan.
– Chi phí minh bạch: Báo giá chi tiết, rõ ràng ngay từ đầu và cam kết không phát sinh thêm chi phí dịch vụ ngoài thỏa thuận ban đầu.
– Bảo mật thông tin tuyệt đối.
(3) Tư vấn hồ sơ thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Thông tin liên hệ Luật sư tư vấn pháp lý về giấy phép lao động
Điện thoại Luật sư: 0904.152.023
Email: luatbachminh@gmail.com
Địa chỉ: Số 26 ngách 1/2 phố Vũ Trọng Khánh, Khu đô thị Mỗ Lao, phường Hà Đông, thành phố Hà Nội
- Thông tin khách hàng cần chuẩn bị tư vấn về giấy phép lao động
Điện thoại khách hàng: ….
Email: ……….
Nội dung cần tư vấn: …….
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
Trao niềm tin – Nhận giải pháp