Thủ tục ly hôn tại quận Thanh Xuân

1. Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Toà án Quận Thanh Xuân

Căn cứ vào các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về thẩm quyền của Toà án thì Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân – TP Hà Nội có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc giải quyết các tranh chấp ly hôn nếu:

– Cả hai vợ chồng đều cư trú tại Quận Thanh Xuân; hoặc

– Một bên vợ hoặc chồng cư trú tại Quận Thanh Xuân và các bên có văn bản thoả thuận về việc lựa chọn Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn; hoặc

– Nếu Bị đơn trong vụ án ly hôn theo yêu cầu của một bên (còn gọi là đơn phương ly hôn) đăng ký thường trú tại Quận Thanh Xuân; hoặc

– Nếu Nguyên đơn (người yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn) trong vụ án ly hôn theo yêu cầu của một bên cư trú tại Quận Thanh Xuân và bên bị đơn cư trú ở nơi khác nhưng Vợ chồng có văn bản thỏa thuận về việc yêu cầu Tòa án Quận Thanh Xuân giải quyết ly hôn.

2. Địa chỉ nhận đơn ly hôn tại Toà án nhân dân quận Thanh Xuân

Khi có yêu cầu ly hôn tại Quận Thanh Xuân , các bạn liên hệ theo địa chỉ sau:

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN

Địa chỉ: Khu liên cơ Nội chính, Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

3. Hồ sơ ly hôn tại quận Thanh Xuân

3.1 Hồ sơ ly hôn thuận tình tại Toà án quận Thanh Xuân

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (ghi vào Mẫu đơn có đóng dấu của Toà án nhân Quận Thanh Xuân);

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu mất phải xin bản sao của UBND cấp xã/phường nơi trước đây đã đăng ký kết hôn;

– Giấy tờ cá nhân như: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của vợ/chồng (bản sao công chứng);

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của vợ chồng như: Giấy xác nhận nơi cư trú của công an Phường (theo mẫu CT 07) thể hiện nơi cư trú của vợ chồng tại Quận Thanh Xuân hoặc Giấy đăng ký tạm trú, xác nhận tạm trú tại Quận Thanh Xuân để chứng minh thẩm quyền của Toà án),

– Bản chính Giấy khai sinh kèm bản sao hoặc Bản trích lục khai sinh của các con chung (nếu có);

– Bản sao các giấy tờ về tài sản chung (nếu có) như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm….

– Bản tự khai ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn (trường hợp con trên (07) bảy tuổi);

3.2 Hồ sơ khởi kiện ly hôn tại Toà án quận Thanh Xuân

– Đơn khởi kiện về việc ly hôn (làm theo Mẫu đơn khởi kiện có đóng dấu của Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân);

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu mất phải xin bản sao của UBND cấp xã/phường nơi trước đây đã đăng ký kết hôn;

– Giấy tờ cá nhân của người khởi kiện như: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao công chứng);

– Giấy tờ cá nhân của người bị khởi kiện như: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có);

– Giấy tờ chứng minh người bị khởi kiện đang cư trú tại Quận Thanh Xuân (nếu có) hoặc Văn bản thoả thuận của vợ chồng về việc lựa chọn Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân giải quyết ly hôn trong trường hợp bị đơn không cư trú tại Quận Thanh Xuân.

– Bản sao các giấy tờ về tài sản chung (nếu có) như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm….

– Bản tự khai ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn (trường hợp con trên (07) bảy tuổi);

– Các giấy tờ chứng minh điều kiện nuôi con (nhà ở, thu nhập, tiền gửi tiết kiệm) nếu có tranh chấp giành quyền nuôi con khi ly hôn.

4. Mẫu đơn ly hôn thuận tình tại Toà án Quận Thanh Xuân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Xuân, ngày ….. tháng …. năm 2024


ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn)

Kính gửi: Tòa án nhân dân Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Họ tên người yêu cầu:

  1. Họ tên chồng: Nguyễn A Sinh năm: …………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Địa chỉ: ……………………., quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: …………………… số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………… (nếu có)

  1. Tên vợ: Lê Thị B Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Địa chỉ: ……………………., quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: …………………… số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………… (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân việc cụ thể như sau: 

Về quan hệ hôn nhân:

……..…..trình bày quá trình kết hôn và nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng và quá trình hoà giải gia đình (nếu có)…………

………………………………………………………………………………………….

chúng tôi đề nghị Tòa án giải quyết cho chúng tôi được thuận tình ly hôn.

  1. Về con chung: (nếu có)

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

  1. Về tài sản chung: (nếu có)

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

  1. Về công nợ: (nếu có)

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực. Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết.

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Người Chồng                                               Người vợ

Lưu ý:

– Ngoài Đơn yêu cầu, vợ chồng cần chuẩn bị các giấy tờ chứng minh cho yêu cầu như: Căn cước công dân; Giấy Đăng ký kết hôn; Xác nhận nơi cư trú theo mẫu CT 07 của Công an Phường xác nhận vợ hoặc chồng đang cư trú tại Quận Thanh Xuân và Các giấy tờ liên quan khác như Giấy khai sinh của các con chung, giấy tờ về tài sản chung, giấy tờ về công nợ chung;

5. Mẫu đơn Khởi kiện ly hôn tại Toà án Quận Thanh Xuân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Về việc xin ly hôn)

Kính gửi:       Tòa án nhân dân Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Người khởi kiện: Hoàng Văn A              Sinh năm: …………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: ……………………., quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: …………………… số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………… (nếu có)

Người bị kiện: Nguyễn Thị B                  Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: ……………………., quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)

Họ tên:………….…….                              Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)

Họ tên:………….…….                              Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Người làm chứng (nếu có)

Họ tên:………….…….                              Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân quận Thanh Xuân giải quyết những vấn đề sau:

  1. Về quan hệ hôn nhân:

……..…..trình bày quá trình kết hôn và nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng và yêu cầu toà án giải quyết vấn đề gì?…………

………………………………………………………………………………………….

  1. Về con chung:

………Nếu vợ chồng có con chung ghi rõ về các con như tên, ngày tháng năm sinh và nêu rõ yêu cầu Toà án giải quyết các vấn đề liên quan đến con chung như ai chăm sóc, nuôi dưỡng con chung, số tiền cấp dưỡng nuôi con….

…………………………………………………………………………………………

Nếu chưa có con chung thì bỏ trống ……..

  1. Về tài sản chung: (nếu có)

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

  1. Về công nợ chung: (nếu có)

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

  1. Về công sức đóng góp cho nhà đình nhà vợ hoặc nhà chồng: (Nếu có)

…………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan về những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực. Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết.

Thanh Xuân, ngày ….. tháng …. năm 2024

NGƯỜI KHỞI KIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

6. Các hồ sơ kèm theo Đơn Khởi kiện ly hôn tại Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân

– Ngoài Đơn khởi kiện, người Khởi kiện cần chuẩn bị các giấy tờ chứng minh cho yêu cầu như:

– CMND hoặc Căn cước công dân của Người khởi kiện

– CMND hoặc Căn cước công dân của Người bị khởi kiện (nếu có)

– Giấy Đăng ký kết hôn Bản gốc, nếu mất bản gốc phải đến UBND xã/phường nơi đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

– Giấy Xác nhận thông tin nơi cư trú của Công an phường theo Mẫu CT 07 xác nhận vợ chồng cư trú tại Quận Thanh Xuân hoặc Xác nhận cư trú của Công an phường xác định bị đơn hiện đang cư trú tại Quận Thanh Xuân

– Các giấy tờ liên quan khác như Giấy khai sinh của các con chung,

– Các giấy tờ về tài sản chung, giấy tờ về công nợ chung.

Lưu ý:

Trong trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn.

6. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình tại Toà án Quận Thanh Xuân

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng được Toà án Quận Thanh Xuân thực hiện theo trình tự các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân

(Các bên có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Toà án nhân dân tại Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân ).

Bước 2: Toà án kiểm tra và tiếp nhận đơn yêu cầu:

Toà án sẽ kiểm tra tính hợp lệ của đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các tài liệu kèm theo nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, Toà án sẽ tiếp nhận đơn.

Bước 3: Thông báo nộp tạm ứng án phí:

Trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đẩy đủ Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp tiền tạm ứng án phí và trong vòng 05 ngày, vợ hoặc chồng (người yêu cầu) phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự Quận Thanh Xuân .

Nơi nộp: CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ QUẬN THANH XUÂN

Địa chỉ: Khu Nội Chính, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân , TP Hà Nội.

Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, vợ hoặc chồng nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án Quận Thanh Xuân .

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án có quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Thẩm phán được phân công sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Nếu hòa giải không thành và vợ chồng không thay đổi yêu cầu ly hôn thì Tòa án lập Biên bản hoà giải không thành. Sau 07 ngày kể từ ngày hoà giải đoàn tụ không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến và vẫn yêu cầu ly hôn thì Toà án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn gửi cho các đương sự. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Ngược lại, trong trường hợp nếu hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định Đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình.

Về thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Đây là yêu cầu giải quyết việc dân sự nên thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án thông thường từ 45- 90 ngày tùy vào từng trường hợp. Trên thực tế, nếu có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn có thể kéo dài hơn.

7. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại Toà án Quận Thanh Xuân

Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ khởi kiện ly hôn:

Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện ly hôn, Tòa sẽ xem xét hồ sơ khởi kiện đã đầy đủ hay chưa? Vụ việc có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân Quận Thanh Xuân hay không?

+ Nếu vụ kiện ly hôn đúng thẩm quyền giải quyết của Toà án Quận Thanh Xuân và hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi người khởi kiện đóng án phí và nộp biên lai cho Toà án, vụ việc khởi kiện ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định. Ngược lại

+ Nếu Đơn khởi kiện chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo để người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ; hoặc

+ Nếu vụ việc không đúng thẩm quyền thì Toà án thông báo cho người Khởi kiện biết thẩm quyền của Toà án khác và hướng dẫn người khởi kiện chuẩn bị hồ sơ và gửi cho Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Bước 2: Xác minh, thu thập chứng cứ:

Tuỳ thuộc vào từng vụ việc cụ thể, sau khi Thụ lý vụ án, Toà án sẽ triệu tập các bên cung cấp hồ sơ, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.

Toà án cũng có thể tiến hành xác minh nhằm đánh giá chứng cứ và lời khai của các bên.

Bước 3: Chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

+ Nếu hòa giải thành và cả hai vợ chồng cùng đồng ý đề nghị Toà án giải quyết ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Sau 07 ngày mà các bên không thay đổi về ý kiến và vẫn giữ nguyên nội dung yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn thì Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục Phúc thẩm.

+ Ngược lại, nếu hoà giải không thành (Một bên yêu cầu ly hôn, một nên không đồng ý ly hôn) và vụ án không thuộc các trường hợp Đình chỉ hoặc Tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra Quyết định Đưa vụ án ra xét xử.

Bước 4 : Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ tranh chấp ly hôn:

Theo quyết định Đưa vụ án ra xét xử, Tòa án nhân dân Quận Thanh Xuân sẽ mở phiên toà giải để xem xét vụ tranh chấp ly hôn. Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Toà án sẽ Quyết định cho ly hôn.

Về thời gian giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương:

Khác với ly hôn thuận tình, khi giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương Toà án cần phải tuân thủ đầy đủ thủ tục tố tụng như giải quyết một vụ án dân sự. Vì vậy tổng thời gian Toà án giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thông thường 06- 10 tháng tùy vào từng trường hợp. Nhưng trên thực tế, nếu bên bị đơn không hợp tác và thường xuyên xin hoãn phiên hoà giải, hoãn phiên toà hoặc có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết thể kéo dài hơn.

8. Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết ly hôn 

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án thì Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình được chia thành CÓ GIÁ NGẠCH KHÔNG GIÁ NGẠCH.

– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn khởi kiện giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên áp dụng án phí khong có giá ngạch là: 300.000 đồng.

– Trong trường hợp, ngoài yêu cầu Toà án Quận Thanh Xuân giải quyết ly hôn, nếu một bên hoặc các bên có tranh chấp về tài sản (có thể là Bất động sản hoặc các tài sản khác có thể xác định giá trị bằng tiền) và yêu cầu Toà án giải quyết thì các bên phải nộp án phí có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản mà mình được phân chia. Mức án phí được quy định cụ thể như sau.

BẢNG ÁN PHÍ CÓ GIÁ NGẠCH

TT

GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG TIỀN

MỨC THU

1

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

3

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

4

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

5

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

6

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

 

Ví dụ minh hoạ:

Chị Nguyễn Thị A xin ly hôn với Anh Bùi Văn B, ngoài yêu cầu ly hôn, chị A cũng yêu cầu Toà án phân chia tài sản chung vợ chồng là một ngôi nhà 3 tầng trên thửa đất rộng 45 mét vuông. Theo biên bản xác minh định giá của Toà án quận Thanh Xuân, ngôi nhà và thửa đất có giá trị 8,2 tỷ đồng.

Như vậy, xác định Tổng mức án phí phân chia tài sản là: 116.200.000 đồng (112.000.000 đồng + 4.200.000 đồng là 0,1% của phần tài sản tranh chấp vượt quá 4 tỷ).

Khi nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn, Chị Nguyễn Thị A phải nộp: 300.000 đồng án phí không có giá ngạch và tạm ứng 50% án phí có giá ngạch là 58.100.000 đồng.

Nếu sau này Bản án sơ thẩm ngoài việc chấp nhận yêu cầu ly hôn của Chị Nguyễn Thị A, Toà án phân chia tài sản chung như sau: Chị A được chia 60% giá trị tài sản (do công sức đóng góp của Chị A lớn hơn Anh B) và Anh B được 40% giá trị tài sản. Mức án phí có giá ngạch mà Chị B và Anh A phải nộp như sau:

Chị A (được chia 60% giá trị tài sản)phải nộp: 69.720.000 đồng (tương ứng với 60% giá trị tài sản.

Anh B (được chia 40% giá trị tài sản) phải nộp: 46.480.000 đồng

9. Văn bản pháp luật liên quan đến thủ tục ly hôn.

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 các điều 55; 81, 82, 83

– Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (Điều 212, Điều 213 và Điều 397)

– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

10. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Quận Thanh Xuân

Nhằm đáp ứng các nhu cầu Tư vấn rất đa dạng của Khách hàng trong lĩnh vực ly hôn. Hiện tại Luật Bạch Minh cung cấp các gói dịch vụ như mô tả dưới đây:

– Gói Luật sư Tư vấn hồ sơ thủ tục ly hôn: Theo đó, sau khi tiếp nhận yêu cầu và thông tin từ Quý Khách hàng, Luật sư của Luật Bạch Minh sẽ tiến hành tư vấn và giải đáp thắc mắc của Khách hàng liên quan đến hồ sơ, thủ tục ly hôn. Chúng tôi cũng tư vấn và đề xuất phương án giải quyết các vấn đề có liên quan đến con chung, tài sản chung, công nợ chung và gửi Khách hàng tham khảo các Mẫu đơn ly hôn chính xác.

– Gói Luật sư Tư vấn hồ sơ thủ tục ly hôn và hỗ trợ soạn thảo Đơn ly hôn, bản tự khai của vợ, chồng..: Theo đó, ngoài việc tư vấn, Luật sư sẽ soạn thảo Đơn ly hôn, Bản tự khai và các tài liệu liên quan khác gửi Khách hàng.

– Gói Luật sư tư vấn và trợ giúp pháp lý trọn gói: Với gói dịch vụ pháp lý này, các luật sư của Luật Bạch Minh sẽ hỗ trợ tối đa Khách hàng, giúp Khách hàng giảm tối đa việc đi lại đến Toà án. Khách hàng chỉ cần có mặt trong một số trường hợp cần thiết theo quy định của Toà án. Về thời gian giải quyết sẽ nhanh và siêu nhanh đáp ứng các yêu cầu của từng Khách hàng.

Mọi yêu cầu tư vấn và Báo phí dịch vụ Luật sư tư vấn ly hôn xin Quý khách vui lòng liên hệ

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 2/1 KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội

– Điện thoại: 0243.7756814 – Zalo/viber: 0904 152 023

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

– Điện thoại/Zalo: 0865 28 58 28

– Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com

12. Các câu hỏi liên quan đến việc ly hôn

12.1 Về thoả thuận của cha mẹ về Quyền nuôi con khi ly hôn

– Quyền thoả thuận của cha mẹ về quyền nuôi con sau ly hôn:

Khi ly hôn, nếu vợ chồng có con chung chưa thành niên hoặc con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động thì Cha mẹ có quyền tự thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn, việc thoả thuận này có thể được vợ chồng lập thành văn bản hoặc tự thoả thuận mà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết.

12.2 Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn

Trong trường hợp cha mẹ không đạt thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.

Toà án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì Toà án phải xem xét nguyện vọng của con mong muốn được ở.

Xem thêm Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn

12.3 Về chia tài sản chung khi ly hôn

Nếu vợ chồng có tài sản chung, hai bên có quyền thoả thuận về việc phân chia tài sản chung khi ly hôn, việc thoả thuận này có thể được vợ chồng lập thành văn bản, được công chứng hoặc vợ chồng tự thoả thuận mà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết.

Trong trường hợp vợ chồng không đạt thoả thuận về phân chia tải sản chung thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.

Căn cứ vào chế độ tài sản vợ chồng theo Thoả thuận hoặc theo Luật định và từng trường hợp cụ thể mà khi giải quyết yêu cầu Chia tài sản chung Toà án sẽ giải quyết phù hợp với các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và các quy định của pháp luật có liên quan như luật đất đai, luật dân sự, luật doanh nghiệp, luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, các hướng dẫn đường lối xét xử của Toà án nhân dân tối cao.

12.4 Vợ chồng có thể Uỷ quyền cho người khác ly hôn được không?

Quyền kết hôn và ly hôn là Quyền nhân thân, do đó các bên không được Uỷ quyền cho người khác xin ly hôn cho dù người đó là người gia đình, bạn bè thân thiết, Luật sư, Hoà giải viên. Việc Luật sư tham gia với tư cách tư vấn và hỗ trợ pháp lý liên quan đến việc ly hôn, quyền nuôi con và phân chia tài sản chung, công nợ chung. Luật sư tham gia phiên toà với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

 


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay