Mục lục bài viết
- 1. Các trường hợp ly hôn tại Hà Nội
- 2. Các căn cứ tòa án giải quyết ly hôn tại Hà Nội
- 3. Thẩm quyền của Tòa án giải quyết ly hôn tại Hà Nội
- 4. Danh mục hồ sơ cần nộp cho Tòa án khi yêu cầu giải quyết ly hôn tại Hà Nội
- 5. Thủ tục giải quyết ly hôn tại các Tòa án khu vực Hà Nội
- 6. Án phí và lệ phí Tòa án khi yêu cầu giải quyền ly hôn tại Hà Nội
- 7. Lý do nên sử dụng dịch vụ Luật sư khi có yêu cầu ly hôn:
- 8. Dịch vụ luật sư ly hôn tại Hà Nội của Luật Bạch Minh
- 9. Quy trình tư vấn và giải quyết ly hôn tại Luật Bạch Minh
- 10. Một số câu hỏi về ly hôn tại Tòa án khu vực Hà Nội
1. Các trường hợp ly hôn tại Hà Nội
1.1 Thuận tình ly hôn tại Hà Nội
Thuận tình ly hôn là trường hợp cả vợ và chồng cùng tự nguyện yêu cầu Tòa án chấm dứt hôn nhân, đã thỏa thuận được về việc chia tài sản chung và quyền nuôi dưỡng, chăm sóc con cái sau ly hôn, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho cả hai bên.
1.2 Ly hôn đơn phương tại Hà Nội
Đơn phương ly hôn là việc chỉ một bên vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết chấm dứt hôn nhân mà không có sự đồng thuận của bên còn lại. hoặc cho dù cả vợ và chồng cùng tự nguyện yêu cầu Tòa án chấm dứt hôn nhân nhưng không thể hòa giải hoặc không đạt thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến con cái và tài sản chung, công nợ chung.
1.3 Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội
Theo quy định tại Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp chấm dứt quan hệ vợ chồng khi ít nhất một bên là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc quan hệ đó phát sinh, tồn tại tài sản liên quan ở nước ngoài
2. Các căn cứ tòa án giải quyết ly hôn tại Hà Nội
2.1 Căn cứ để Tòa án ra Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn:
Đối với yêu cầu Công nhận thuận tình ly hôn: Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
+ Vợ chồng thật sự tự nguyện ly hôn và cùng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn; và
+ Vợ chồng đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con;
2.2 Căn cứ để Tòa án chấp nhận yêu cầu đơn phương ly hôn:
Tòa án sẽ chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương trong các trường hợp sau:
– Trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên: Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Tòa án sẽ giải quyết cho Ly hôn.
– Ly hôn với người bị tuyên bố là Mất tích: Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích có yêu cầu giải quyết ly hôn với người bị tuyên bố là Mất tích thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
– Ly hôn trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cha, mẹ, người thân thích khác: Khi một bên vợ, chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời họ là nạn nhân của bạo lực gia đình do người chồng hoặc người vợ của mình gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. Nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo yêu cầu của cha, mẹ, người thân thích khác.
3. Thẩm quyền của Tòa án giải quyết ly hôn tại Hà Nội
3.1 Quy định chung về việc thẩm quyền giải quyết ly hôn tại Hà Nội
Theo Quy định của pháp luật Việt Nam thì Tòa án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết ly hôn mà cụ thể là các Tòa án cấp khu vực. Tuy nhiên, việc xác định chính xác thẩm quyền của Tòa án khu vực nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn sẽ căn cứ vào từng trường ly hôn cụ thể như sau:
3.1.1 Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình
Tòa án nhân dân khu vực nơi vợ hoặc nơi chồng cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn – Điểm h, Khoản 2 – Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ 2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau: h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; |
3.1.2 Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương
Tòa án nhân dân khu vực Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm yêu cầu ly hôn đơn phương và những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Điểm a, Khoản 1 – Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ 1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau: a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này |
3.1.3 Thẩm quyền giải quyết ly hôn theo lựa chọn của đương sự:
– Trong trường hợp ly hôn đơn phương, các đương sự có quyền thỏa thuận lựa chọn Tòa án nơi nguyên đơn cư trú và làm việc;
– Trong trường hợp ly hôn với người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, nếu không biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc, cuối cùng giải quyết;
3.2 Xác định thẩm quyền của Tòa án khu vực trong việc giải quyết ly hôn tại Hà Nội
(1) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 1 – Thành phố Hà Nội:
– Địa chỉ: Số 53, Linh Lang, Phường Giảng Võ, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 08 phường: Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hồng Hà, Tây Hồ, Phú Thượng.
(2) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 2 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 30 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 08 phường: Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt
(3) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 3 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 6, Phố Bùi Huy Ích, Phường Thịnh Liệt, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 10 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc thành phố Hà Nội gồm Phường Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở.
(4) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 4 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 6 Tôn Thất Thuyết, Phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 12 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc thành phố Hà Nội cụ thể gồm 12 phường: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hòa, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ.
(5) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 5 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Lô HH03 Khu đô thị Việt Hưng, phường Việt Hưng, Thành phố Hà Nội
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 08 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc thành phố Hà Nội: Long Biên, Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Gia Lâm, Thuận An, Bát Tràng, Phù Đổng.
(6) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 6 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Lô 8, thửa 16, Khu trung tâm Hành Chính, Phường Hà Đông, Thành phố Hà Nội;
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 15 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc thành phố Hà Nội gồm: Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Kiến Hưng, Thanh Oai, Bình Minh, Tam Hưng, Dân Hòa, Chương Mỹ, Phú Nghĩa, Xuân Mai, Trần Phú, Hòa Phú, Quảng Bị.
(7) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 7 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Km số 01 đường 23B, xã Phúc Thịnh, Thành phố Hà Nội
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thư Lâm, Đông Anh, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh, Mê Linh, Yên Lãng, Tiến Thắng, Quang Minh, Sóc Sơn, Đa Phúc, Nội Bài, Trung Giã, Kim Anh.
(8) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 8 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 83 Phố Tây Sơn, xã Đan Phượng, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hoài Đức, Dương Hòa, Sơn Đồng, An Khánh, Đan Phượng, Ô Diên, Liên Minh.
(9) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 9 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 41 Đinh Tiên Hoàng, Phường Sơn Tây, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn.
(10) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 10 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 208 đường Chi Quan, xã Thạch Thất, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thạch Thất, Hạ Bằng, Tây Phương, Hòa Lạc, Yên Xuân, Quốc Oai, Hưng Đạo, Kiều Phú, Phú Cát.
(11) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 11 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Đường Vũ Lăng, xã Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thanh Trì, Đại Thanh, Nam Phù, Ngọc Hồi, Thanh Liệt, Thượng Phúc, Thường Tín, Chương Dương, Hồng Vân, Phú Xuyên.
(12) Thẩm quyền giải quyết ly hôn của Tòa án Khu vực 12 – Thành phố Hà Nội
– Địa chỉ: Số 3 Hoàng Xá, xã Vân Đình, Thành phố Hà Nội.
– Có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu ly hôn trong nước, ly hôn có yếu tố nước ngoài đối với các đương sự cư trú tại 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn.
4. Danh mục hồ sơ cần nộp cho Tòa án khi yêu cầu giải quyết ly hôn tại Hà Nội
4.1 Các tài liệu bắt buộc phải có khi yêu cầu giải quyết ly hôn
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn Yêu cầu giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên.
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn trường hợp mất bản chính thì phải nộp bản trích lục Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Bản sao Căn cước công dân hoặc hộ chiếu vợ chồng hoặc của người yêu cầu ly hôn đơn phương;
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của vợ chồng như: Giấy xác nhận nơi cư trú tại các xã/phường thuộc thành phố Hà Nội để chứng minh thẩm quyền của Toà án khu vực Hà Nội.
4.2 Các tài liệu chứng minh khác
Tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ ly hôn phải có thêm các tài liệu sau:
– Nếu có con chung: Bản trích lục hoặc bản chứng thực Giấy khai sinh của các con. Nếu con trên 7 tuổi phải có Văn bản ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn;
– Nếu có con chung và vợ chồng tranh chấp về quyền nuôi con khi ly hôn: Các đương sự cần nộp các tài liệu chứng cứ chứng minh điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng con như: Giấy tờ chứng minh chỗ ở, chứng minh thu nhập, sao kê tài khoản, hợp đồng…
– Nếu vợ chồng yêu cầu tòa án giải quyết tài sản, công nợ chung khi ly hôn: Phải có các Giấy tờ về tài sản/Công nợ như: Giấy tờ nhà đất, Hợp đồng tín dụng, Sổ tiết kiệm, Đăng ký xe, Chứng nhận cổ phần cổ phiếu..
5. Thủ tục giải quyết ly hôn tại các Tòa án khu vực Hà Nội
5.1 Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình tại Tòa án khu vực Hà Nội
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng được các Toà án Khu vực thuộc Thành phố Hà Nội thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án khu vực có thẩm quyền
(Các bên có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Toà án nhân dân Khu vực có thẩm quyền)
Bước 2: Nộp tiền tạm ứng án phí
Sau khi nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí của Toà án Khu vực, vợ hoặc chồng phải nộp tiền tạm ứng lệ phí tại cơ quan Thi hành án dân sự Khu vực tương ứng;
Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, vợ hoặc chồng nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án Khu vực;
Bước 3: Mở phiên họp công khai để xét đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Theo quy định, thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án có quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
Thẩm phán được phân công sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 4: Ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Nếu hòa giải không thành và vợ chồng vẫn yêu cầu ly hôn thì Tòa án lập Biên bản hoà giải không thành. Sau 07 ngày kể từ ngày hoà giải đoàn tụ không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến về biên bản hoà giải thì Toà án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn gửi cho các đương sự. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Ngược lại, trong trường hợp nếu hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định Đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình.
5.2 Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án khu vực Hà Nội
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện ly hôn hoặc Đơn yêu cầu giải quyết ly hôn tại Toà án khu vực có thẩm quyền
(Đương sự có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Toà án nhân dân Khu vực có thẩm quyền)
Bước 2: Tòa án kiểm tra hồ sơ khởi kiện ly hôn:
Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện ly hôn, Tòa sẽ xem xét hồ sơ khởi kiện đã đầy đủ hay chưa? Vụ việc có thuộc thẩm quyền của Toà án Khu vực mà đương sự nộp đơn hay không? Nếu
+ Vụ kiện đúng thẩm quyền giải quyết của Toà án Khu vực và hồ sơ khởi kiện hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Ngược lại
+ Nếu Đơn khởi kiện chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo để người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đúng thẩm quyền thì Toà án thông báo cho người Khởi kiện biết thẩm quyền của Toà án khác và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí
Sau khi nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí của Toà án Khu vực, đương sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí tại cơ quan Thi hành án dân sự Khu vực tương ứng;
Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, vợ hoặc chồng nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án Khu vực;
Bước 4: Xác minh tư cách đương sự, lấy lời khai xác minh, thu thập chứng cứ:
– Xác minh tư cách đương sự: Trong vụ án hôn nhân và gia đình: Người đứng đơn yêu cầu giải quyết ly hôn là Nguyên đơn và bên còn lại là Bị đơn.
– Trong vụ án hôn nhân: ngoài vợ chồng thì có thể có Bên thứ ba tham gia với tư cách là Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến yêu cầu phân chia tài sản chung, công nợ chung Bên thứ ba thường là Ngân hàng, Chủ nợ, cơ quan nhà nước, Gia đình bên vợ, bên chồng…).
– Lấy lời khai của đương sự: Sau khi xác định tư cách đương sự tham gia vụ án hôn nhân và gia đình, Tòa án sẽ gửi giấy triệu tập để các đương sự cung cấp tài liệu chứng cứ và trình bày quan điểm giải quyết liên quan đến quyền lợi của họ;
– Xem xét thẩm định tại chỗ: Trường hợp khi ly hôn mà có yêu cầu chia tài sản là Bất động sản. Để có cơ sở đánh giá và giải quyết yêu cầu phân chia tài sản Tòa án sẽ tổ chức xem xét và thẩm định tại chỗ với sự tham gia của đại diện chính quyền cơ sở.
– Xác minh, thu thập chứng cứ:
Tuỳ thuộc vào từng vụ việc cụ thể, theo yêu cầu của đương sự thì Tòa án sẽ thu thấp chứng cứ nhằm giải quyết vụ án;
Bước 5: Mở phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải:
Tòa án sẽ tiến hành tổ chức phiên họp kiểm tra giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành (các bên cùng đồng ý ly hôn) và sau 07 ngày mà các được sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và quyết định này có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
+ Trường hợp hòa giải không thành mà vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 6: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm
Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
6. Án phí và lệ phí Tòa án khi yêu cầu giải quyền ly hôn tại Hà Nội
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án thì Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình được chia thành CÓ GIÁ NGẠCH và KHÔNG GIÁ NGẠCH.
– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn khởi kiện giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên áp dụng án phí khong có giá ngạch là: 300.000 đồng.
– Trong trường hợp, ngoài yêu cầu Toà án quận Hà Đông giải quyết ly hôn, nếu một bên hoặc các bên có tranh chấp về tài sản (có thể là Bất động sản hoặc các tài sản khác có thể xác định giá trị bằng tiền) và yêu cầu Toà án giải quyết thì các bên phải nộp án phí có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản mà mình được phân chia. Mức án phí được quy định cụ thể như sau.
BẢNG ÁN PHÍ CÓ GIÁ NGẠCH
TT | GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG TIỀN | MỨC THU |
1 | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
2 | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
3 | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
4 | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
5 | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
6 | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
7. Lý do nên sử dụng dịch vụ Luật sư khi có yêu cầu ly hôn:
– Khách hàng được tư vấn đầy đủ chi tiết về điều kiện và căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn, về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, về quyền tài sản và phân chia tài sản chung, công nợ chung vợ chồng;
– Các tài liệu do Luật sư hỗ trợ soạn thảo đảm bảo theo mẫu chuẩn của Tòa án giúp cho việc thụ lý được thuận lợi nhanh chóng;
– Việc giải quyết ly hôn được thuận lợi nhanh chóng, khách hàng không phải đi lại nhiều khi đã Ủy quyền cho luật sư.
8. Dịch vụ luật sư ly hôn tại Hà Nội của Luật Bạch Minh
– Tư vấn về điều kiện ly hôn thuận tình, giải quyết phân chia tài sản chung của vợ chồng, giải quyết về quyền nuôi con…. Tư vấn về thẩm quyền của tòa án khu vực và thủ tục giải quyết thủ tục ly hôn tại Tòa án;
– Hỗ trợ khách hàng soạn thảo và hoàn thiện Đơn ly hôn và Bản tự khai và lên danh mục Hồ sơ tài liệu khác mà khách hàng cần chuẩn bị để nộp cho Tòa án;
– Hỗ trợ pháp lý cho Khách hàng trong suốt quá trình Tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn, đảm bảo mọi vấn đề được giải quyết minh bạch, hiệu quả, giảm bớt áp lực, căng thẳng cho cả 2 bên.
9. Quy trình tư vấn và giải quyết ly hôn tại Luật Bạch Minh
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và thông tin của Khách hàng, Báo phí dịch vụ
Bước 2: Các bên ký kết hợp đồng dịch vụ
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ, bản tự khai và các tài liệu liên quan đến yêu cầu ly hôn của Khách hàng. Lên danh mục hồ sơ tài liệu có liên quan để Khách hàng chuẩn bị.
Bước 4: Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền
Bước 5: Luật sư đồng hành cùng khách hàng tham gia các buổi làm việc tại Tòa án (Lấy lời khai; hòa giải; Chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm)
Bước 6: Đại diện khách hàng nhận kết quả sau khi có Bản án/Quyết định của Tòa án và bàn giao cho Khách hàng.
Mọi yêu cầu tư vấn và giải đáp Quý Khách hàng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 2/1 Vũ Trọng Khánh, KĐT Mộ Lao, Phường Hà Đông, Thành phố Hà Nội
– Điện thoại: 0243.7756817 – Zalo/viber: 0904 152 023
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Phường Tân Hưng,
Thành phố Hồ Chí Minh
– Điện thoại/Zalo: 0865 28 58 28
– Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com
10. Một số câu hỏi về ly hôn tại Tòa án khu vực Hà Nội
Hỏi?
Năm 2015, vợ chồng tôi đã đăng ký kết hôn tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh ra nước ngoài vợ chồng tôi đăng ký thường trú tại phường Hà Đông, thành phố Hà Nội, hiện nay cả hai vợ chồng tôi đều đồng ý ly hôn và không có tranh chấp về quyền nuôi con nhưng không công việc nên cả hai vợ chồng đều không thể về Việt Nam nộp đơn tại Tòa án. Vậy chúng tôi có ly hôn vắng mặt được không? Nếu có xin luật sư tư vấn?
Trả lời!
Nếu cả hai vợ chồng bạn đã đồng thuận ly hôn thì Vợ chồng bạn có thể làm hồ sơ xin ly hôn gửi tòa án tại Việt Nam và trong trường hợp này thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân Khu vực 6 – Thành phố Hà Nội.
Để giải quyết Vắng mặt, các bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ ly hôn đầy đủ và Văn bản ủy quyền cho một người ở Việt Nam nộp và nhận các văn bản tố tụng tại Tòa án nhân dân Khu vực 6 – Thành phố Hà Nội . Lưu ý, do các bạn không trực tiếp nộp hồ sơ tại Tòa nên các Văn bản có chữ ký của các bạn phải được Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài nơi các bạn sinh sống chứng nhận chữ ký theo quy định.
Hỏi?
Chúng tôi đã đăng ký kết hôn tại Phường Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội vào năm 2012 và có 1 con chung sinh năm 2014, năm 2018 Chồng tôi đi xuất khẩu lao động tại Hàn Quốc còn tôi sinh sống tại nhà mẹ đẻ cùng con gái là con chung của vợ chồng tôi tại Quảng Ninh, hơn 2 năm nay chồng tôi không liên hệ với mẹ con tôi. Nay tôi muốn đơn phương ly hôn với Chồng nhưng chồng tôi đang ở nước ngoài có được hay không? Đơn ly hôn nộp tại đâu? Khi ly hôn Tôi muốn giành quyền nuôi con có được không? Rất mong luật sư tư vấn cho tôi. Xin cảm ơn.
Trả lời!
Bạn có thể đơn phương ly hôn với chồng mặc dù chồng bạn đang ở nước ngoài và không về Việt Nam. Đơn ly hôn và hồ sơ kèm theo bạn nộp tại Tòa án nhân dân Khu vực 2 – Thành phố Hà Nội. Tòa án sẽ xem xét và giải quyết việc ly hôn nếu có đủ căn cứ cho ly hôn theo quy đinh của pháp luật.
Về Quyền nuôi con: Trong đơn ly hôn bạn cần nêu rõ yêu cầu giành quyền nuôi con và chuẩn bị các tài liệu chứng minh cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng con như về chỗ ở, thu nhập, môi trường học tập của con.. và đặc biệt do con bạn đã trên 7 tuổi nên phải có ý kiến của cháu về mong muốn và nguyện vọng được ở với bố hay mẹ nếu bố mẹ ly hôn. Tòa án sẽ xem xét đầy đủ và toàn diện yêu cầu và các tài liệu chứng cứ chứng minh cho yêu cầu giành quyền nuôi con của bạn và sẽ giao cho ai có điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt nhất.
Ngoài ra, đây là một vụ việc khá phức tạp nên bạn nên nhờ Luật sư tư vấn, hỗ trợ pháp lý trong việc chuẩn bị hồ sơ tài liệu, soạn thảo đơn ly hôn và hỗ trợ pháp lý cho bạn trong quá trình Tòa án giải quyết.