Mục lục bài viết
- 1. Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn là gì?
- 2. Về hình thức của Văn bản thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn
- 3. Lý do nên thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
- 4. Nội dung của thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
- 5. Các thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn hợp pháp
- 6. Các thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn vô hiệu
- 7. Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn có phải công chứng chứng thực
- 8. Có thay đổi được nội dung thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
- 9. Làm gì khi một bên không thực hiện đúng thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
- 10. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
1. Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn là gì?
Pháp luật Việt Nam hiện hành chưa định nghĩa cụ thể về văn bản thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn, tuy nhiên căn cứ vào các quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình về các nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng, về việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung thì chúng ta có thể hiểu như sau:
Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn là Văn bản ghi nhận sự thống nhất tự nguyện của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung sau khi ly hôn. Văn bản này quy định chi tiết về cách thức phân chia từng loại tài sản (đất đai, nhà ở, xe cộ, tiền bạc…), các nghĩa vụ tài chính (nợ chung, cấp dưỡng con cái…) và Văn bản này là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề liên quan đến tài sản sau này.
2. Về hình thức của Văn bản thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn
Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này có thể được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Lý do nên thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
Việc vợ chồng đạt thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn có nhiều lợi ích cụ thể:
– Đây là phương thức chia tài sản tiết kiệm thời gian nhất:
Khi vợ chồng đạt được thỏa thuận về việc phân chia tài sản và thỏa thuận này phù hợp với mong muốn, nguyện vọng của các bên thì việc phân chia thường nhanh chóng, thuận lợi. Ngược lại nếu vợ chồng không đạt thỏa thuận về việc chia tài sản thì thường gây khó khăn hoặc có tranh chấp, khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết chia tài sản. Quá trình giải quyết tại tòa án mất rất nhiều thời gian do Tòa án phải tuân thủ các thủ tục tố tụng.
– Đây là phương thức phân chia tài sản tiết kiệm chi phí nhất:
Khi vợ chồng đạt được thỏa thuận về phân chia tài sản, các bên tự thực hiện việc phân chia theo thỏa thuận do đó chi phí là thấp nhất. Ngược lại nếu vợ chồng không đạt thỏa thuận về việc chia tài sản thì chi có phương án là yêu cầu Tòa án giải quyết, khi Tòa án giải quyết tranh chấp về yêu cầu chia tài sản khi ly hôn thì các bên phải nộp án phí và lệ phí Tòa án theo tỷ lệ % giá trị tài sản mà các bên được phân chia theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án thì Án phí, lệ phí Toà án.
– Giúp làm phát sinh các mâu thuẫn giữa vợ chồng sau ly hôn:
Vì nhiều nguyên nhân và ly do khác nhau mà vợ chồng mới quyết định ly hôn để chấm dứt quan hệ hôn nhân, tuy nhiên nếu tiếp tục có những mâu thuẫn, tranh chấp liên quan đến tài sản chung, công nợ chung thì giữa vợ và chồng có thể phát sinh thêm các ấm ức, các mâu thuẫn thậm trí các tranh chấp mới và kéo dài. Các mâu thuẫn/tranh chấp này trước tiên là ảnh hưởng đến cuộc sống của vợ, chồng sau ly hôn và không ít trường hợp ảnh hưởng đến trực tiếp các con. Với thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn: sẽ giúp hai bên xác định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ, từ đó có thể tiếp tục cuộc sống mới ổn định, đảm bảo sự công bằng cho cả hai bên và hạn chế tối đa các mâu thuẫn, xung đột vợ chồng sau ly hôn.
– Là cơ sở pháp lý để vợ chồng phân chia tài sản hoặc yêu cầu Tòa án phân chia tài sản.
Một Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản khi được vợ chồng tự nguyện lập và nội dung thỏa thuận không vi phạm pháp luật sẽ có giá trị giàng buộc các bên phải nghiêm tục thực hiện theo đúng các nội dung đã thỏa thuận. Trường hợp một bên không thực hiện thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết phân chia tài sản theo thỏa thuận.
4. Nội dung của thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
Văn bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn bao gồm các nội dung chính dưới đây:
– Phần Tiêu đề: Ghi rõ “VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN SAU LY HÔN”.
– Phần thông tin của hai bên: Cần ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú và số Căn cước công dân hoặc Căn cước của cả hai bên.
– Phần thông tin về tài sản phân chia:
Ở phần này, cần mô tả chi tiết thông tin từng loại tài sản (Nhà đất, tiền gửi ngân hàng, xe cộ, tài sản khác…) và các giấy tờ đi kèm (nếu có):
Ví dụ đối với tài sản là Nhà đất: Cần ghi rõ Thửa đất, Số tờ bản đồ, Diện tích, Mục đích sử dụng, Địa chỉ thửa đất, Nguồn gốc hình thành nhà đất, Số Giấy chứng nhận QSD đất, ngày cấp, nơi cấp.
– Nội dung phân chia tài sản:
+ Phần này ghi rõ nội dung mà vợ chồng đã thống nhất phân chia. Để hạn chế các tranh chấp sau này thì Phần này cần ghi chi tiết, đầy đủ và rõ ràng nội dung phân chia.
Ví dụ: Trong trường hợp Nhà đất được vợ chồng thỏa thuận chia đôi và thửa đất này đủ điều kiện tách thửa thì nên đo vẽ xác định mốc giới các thửa đất sẽ phân chia làm cơ sở ghi rõ trong Văn bản thỏa thuận phần đất của mỗi người được hưởng.
+ Ngoài nội dung phân chia tài sản nói trên, các bên cũng nên quy định rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên và thời gian thực hiện Văn bản thỏa thuận để việc phân chia được các bên tuân thủ thực hiện.
– Cam kết của các bên: Các bên cần xác nhận rằng việc thỏa thuận phân chia tài sản là tự nguyện, không bên nào bị ép buộc. Cam kết nghiêm túc thực hiện theo đúng nội dung thỏa thuận.
– Phần ký tên xác nhận: Chữ ký của hai bên vợ chồng, (có thể mời người làm chứng hoặc Công chứng Văn bản thỏa thuận (nếu cần).

5. Các thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn hợp pháp
– Thỏa thuận được các bên lập trong tình trạng tỉnh táo, minh mẫn;
– Các bên tự nguyện thỏa thuận;
– Nội dung thỏa thuận không ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
– Nội dung thỏa thuận không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước và các tổ chức cá nhân khác.
6. Các thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn vô hiệu
Thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng sẽ bị vô hiệu (không có giá trị pháp lý) trong trường hợp sau:
– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự;
– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự bị lừa dối, cưỡng ép
– Nội dung và mục đích của thỏa thuận phân chia không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Cụ thể
| Điều 42. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu
Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình; 2. Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây: a) Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng; b) Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại; c) Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản; d) Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức; đ) Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước; e) Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan. |
7. Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn có phải công chứng chứng thực
Pháp luật hiện hành không quy định bắt buộc phải công chứng Thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn. Việc công chứng được thực hiện theo yêu cầu của vợ chồng hoặc khi phân chia các tài sản mà Pháp luật quy định việc đăng ký sang tên tài sản phải được công chứng.
8. Có thay đổi được nội dung thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
Thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng có thể thay đổi nhưng phải được sự đồng ý của tất cả các bên tham gia thỏa thuận
9. Làm gì khi một bên không thực hiện đúng thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng hợp pháp sẽ có giá trị giàng buộc các bên phải nghiêm tục thực hiện.
Theo Điều 186 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp này, việc một bên không thực hiện đúng thoả thuận dẫn đến bên còn lại bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp thì bên còn lại có thể khởi kiện ra toà án để yêu cầu phân chia tài sản của các bên như đã thoả thuận.
10. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn
Sử dụng luật sư tư vấn và soạn thảo thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, cụ thể là các lợi ích chính dưới đây:
– Tư vấn và đưa ra các phương án phân chia phù hợp nhất:
Sau khi tiếp nhận thông tin về tài sản và yêu cầu phân chia, bằng kiến thức và kinh nghiệm của mình Luật sư sẽ tư vấn và đưa ra các giải pháp và phương án phân chia tài sản phù hợp nhất để vợ chồng lựa chọn;
– Soạn thảo Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn chặt chẽ công bằng:
Sau khi tư vấn và Khách hàng lựa chọn phương án, Luật sư tiến hành soạn thảo Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn trong đó dự liệu đầy đủ các tình huống, hạn chế sơ hở, thiếu sót và giảm thiểu khả năng phát sinh tranh chấp trong tương lai.
– Đảm bảo quyền và lợi ích của người yếu thế:
Thông thường bà mẹ và trẻ em là người yếu thế cần được bảo vệ. Do đó Luật sư giúp thỏa thuận của bạn tuân thủ đúng pháp luật, đảm bảo tài sản được phân chia một cách công bằng, tránh những bất lợi không đáng có cho người yếu thế.
Tiết kiệm thời gian và công sức: Thay vì tự mình nghiên cứu pháp luật và soạn thảo, luật sư sẽ xử lý các thủ tục nhanh chóng, giúp bạn tập trung vào việc khác.
– Hạn chế các tranh chấp và xung đột về chia tài sản theo thỏa thuận:
Một thỏa thuận phân chia tài sản khi ly hôn rõ ràng, đầy đủ và chi tiết sẽ hạn chế được các rủi ro pháp lý và giảm thiểu nguy cơ mâu thuẫn tranh chấp giữa hai vợ chồng liên quan đến việc chia tài sản sau này.
– Bảo vệ quyền lợi của mỗi bên đối với các khoản nợ:
Trường hợp một bên có các khoản nợ và khoản nợ đó là nợ riêng, nợ xã hội và có nguy cơ cũng như rủi ro pháp lý có bên còn lại, luật sư sẽ giúp bảo vệ tài sản riêng của mỗi bên và hạn chế các rắc rối pháp lý liên quan đến các khoản nợ riêng của mỗi bên.
Mọi yêu cầu tư vấn soạn thảo Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn Quý Khách hàng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 2/1 Vũ Trọng Khánh, KĐT Mộ Lao, Phường Hà Đông, Thành phố Hà Nội
– Điện thoại: 0243.7756817 – Zalo/viber: 0904 152 023
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Phường Tân Hưng,
Thành phố Hồ Chí Minh
– Điện thoại/Zalo: 0865 28 58 28
– Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Email: luatbachminh@gmail.com
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH