Tư vấn Ly hôn thuận tình

DỊCH VỤ TƯ VẤN LY HÔN THUẬN TÌNH TẠI LUẬT BẠCH MINH

Luật Bạch Minh cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn thuận tình, tư vấn và hỗ trợ soạn thảo đơn đề nghị giải quyết ly hôn thuận tình gửi Toà án.

Ngoài ra, các luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ các bên trong việc giải quyết việc ly hôn được thuận lợi và nhanh chóng. Cụ thể

1. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn thuận tình trọn gói

Nhiều khách hàng từng hỏi chúng tôi, vợ chồng tôi đã thuận tình ly hôn thì cần gì phải tìm thuê Luật sư tư vấn và hỗ trợ pháp lý. Nhưng chỉ đến khi nộp hồ sơ tại Toà án mới biết được vì sao nên tìm thuê luật sư tư vấn hỗ trợ giải quyết ly hôn thuận tình, Cụ thể

– Ngay khi nộp hồ sơ Khách hàng thường bị từ chối tiếp nhận vì các lý do sau:

+ Bộ hồ sơ ly hôn thuận tình không đầy đủ các giấy tờ theo quy định.

+ Đơn đề nghị công nhận thuận tình ly hôn không theo đúng mẫu của Toà án;

+ Nội dung đơn đề nghị công nhận thuận tình ly hôn chưa trình bày đầy đủ theo yêu cầu;

+ Không xác định chính xác thẩm quyền của Toà án giải quyết thuận tình ly hôn;

– Và trong quá trình giải quyết tại Toà án, do không được tư vấn, hướng dẫn nên vụ việc

+ Thường bị kéo dài về thời gian do Toà án cần phải xác minh nội dung yêu cầu chưa rõ ràng hoặc

+ Toà án sẽ ra Quyết định đình chỉ giải quyết việc công nhận thuận tình ly hôn và chuyển thành vụ án khởi kiện ly hôn nếu một trong các bên vợ chồng không thoả thuận được các vấn đề con chung, tải sản công nợ chung…

– Như vậy, nếu được Luật sư tư vấn và hỗ trợ pháp lý ngay từ đầu các bên sẽ không gặp các trường hợp như nói trên. Cụ thể Luật sư của Luật Bạch Minh sẽ:

+ Tư vấn hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền của toà án và quy trình giải quyết ly hôn thuận tình theo đúng quy định của pháp luật;

 + Tư vấn và đề xuất phương án giải quyết các vấn liên quan đến con chưng và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định pháp luật để các bên thoả thuận;

 + Tư vấn những quy định của pháp luật về việc xác định tài sản chung vợ chồng, quyền của vợ chồng đối với tài sản chung, đề xuất phương án phân chia Tài sản chung để vợ chồng tự thoả thuận;

 + Tư vấn những quy định của pháp luật về việc xác định công nợ chung vợ chồng, nghĩa vụ của vợ chồng đối với công nợ chung, đề xuất phương án phân chia công nợ chung để vợ chồng tự thoả thuận;

+ Hỗ trợ soạn thảo và gửi Khách hàng mẫu Đơn đề nghị thuận tình ly để khách hàng khai và ký;

+ Phối hợp cùng khách hàng chuẩn bị đầy đủ Bộ hồ sơ đề nghị Toà án giải quyết thận tình ly hôn;

+ Phối hợp cùng khách hàng tham gia giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án.

Hơn nữa, Luật Bạch Minh cung cấp dịch vụ tư vấn và trợ giúp trọn gói việc ly hôn thuận tình,  với dịch vụ trọn gói chúng tôi sẽ hạn chế tối đa thời gian đi lại của Khách hàng, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết thuận tình ly hôn trong thời gian nhanh nhất.

2. Thế nào là Ly hôn thuận tình?

Khái niệm thuận tình nói trên là thuận tình toàn bộ các vấn đề từ hôn nhân, con cái, và tài sản. Cụ thể:

– Về hôn nhân, Cả hai bên vợ và chồng cùng đồng ý (thuận tình) chấm dứt quan hệ hôn nhân.

– Về con chung: Cả hai bên vợ chồng đã thoả thuận thống nhất về quyền và nghĩa vụ đối với con chung (nếu có). như ai sẽ là người chăm sóc nuôi dưỡng con chung, về trách nhiệm cấp dưỡng…

– Đối với các vấn đề khác như Tài sản chung vợ chồng (nếu có), Công nợ chung (nếu có) vợ chồng đều thống nhất việc phân chia hoặc tự thoả thuận mà không yêu cầu toà án xem xét.

– Ngoài ra, vợ chồng cùng thống nhất lựa chọn Toà án giải quyết việc thuận tình ly hồn (Toà án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng đều có thẩm quyền giải quyết việc thuận tình ly hôn);

– Trong suốt quá trình giải quyết tại toà án, không bên nào thay đổi ý định về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân.

– Trong suốt quá trình giải quyết tại toà án, không có tranh chấp liên quan đến con chung (quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng) và không có tranh chấp liên quan đến tài sản chung, công nợ chung (nếu có);

Như vậy có thể thấy rằng để công nhận Thuận tình ly hôn ngoài sự đồng thuận chấm dứt quan hệ hôn nhân thì đối với các vấn đề khác như con chung, tài sản chung, công nợ chung hai bên không có tranh chấp và không yêu cầu toà án xem xét giải quyết.

3. Hồ sơ đề nghị giải quyết ly hôn thuận tình:

3.1 Hồ sơ ly hôn thuận tình trong trường hợp vợ chồng chưa có con chung và tài sản chung:

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo mẫu do vợ chồng cùng ký ( mẫu Đơn của Toà án);

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);

– CMND hoặc Căn cước công dân của vợ/chồng (bản sao công chứng);

– Sổ Hộ khẩu (nếu còn) hoặc các giấy tờ chứng minh nơi cư trú của vợ chồng như: Giấy tạm trú, xác nhận tạm trú.. để chứng minh thẩm quyền của Toà án),

3.2 Hồ sơ ly hôn thuận tình trong trường hợp vợ chồng có thoả thuận về con chung  và tài sản chung:

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo mẫu do vợ chồng cùng ký ( mẫu Đơn của Toà án);

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);

– CMND hoặc Căn cước công dân của vợ/chồng (bản sao công chứng);

– Sổ Hộ khẩu (nếu còn) hoặc các giấy tờ chứng minh nơi cư trú của vợ chồng như: Giấy tạm trú, xác nhận tạm trú.. để chứng minh thẩm quyền của Toà án),

– Giấy khai sinh của các con (nếu có); (Bản trích lục hoặc Bản sao Công chứng)

– Bản sao chứng thực các giấy tờ chứng cứ chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm… (nếu vợ chồng có tài sản chung).

– Bản tự khai ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn (trường hợp con trên (07) bảy tuổi);

4. Vai trò của Toà án trong việc giải quyết ly hôn thuận tình

Theo nguyên tắc tự quyết định của đương sự tại Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự theo đó:

(1). Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu đó.

(2). Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, đương sự có quyền chấm dứt, thay đổi yêu cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, vai trò của Toà án trong việc giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn chính là công nhận sự thoả thuận của vợ chồng về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, công nhận sự thoả thuận của vợ chồng đối với các vấn đề con chung, nghĩa vụ cấp dưỡng, tài sản chung nếu các thoả thuận này không trái luật và đạo đức xã hội.

5. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình tại toà án

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng được thực hiện theo trình tự các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn cho Toà án có thẩm quyền

Hồ sơ ly hôn được các bên nộp trực tiếp tại Toà án hoặc hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp tiền tạm ứng án phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Căn cứ thông báo của Toà án, vợ hoặc chồng sẽ đi nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (trong trường hợp nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Nếu hòa giải không thành và vợ chồng vẫn muốn ly hôn: thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn khi hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

Ngược lại, trong trường hợp nếu hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định Đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

6. Ly hôn thuận tình mất bao nhiêu tiền?

Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ quốc hội: Án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Với vụ việc thuận tình ly hôn, án phí được quy định là 300.000 đồng và được chia đều cho từng người mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

7. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn khi nào?

Hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

8. Các trường hợp đình chỉ giải quyết thuận tình ly hôn

Toà án sẽ ra Quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn trong các trường hợp sau:

–  Trường hợp nếu hoà giải đoàn tụ THÀNH, Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;

– Trường hợp nếu vợ chồng có đơn xin rút đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Việc rút đơn là hoàn toàn tự nguyện, không trái quy định của pháp luật thì Toà án ra Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và trả lại đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu;

– Toà án ra Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và chuyển sang vụ án lý hôn: nếu vợ chồng không đạt thoả thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

Mọi yêu cầu tư vấn và Báo Phí  dịch vụ ly hôn xin vui lòng liên hệ

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội

VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại/Zalo: 0904 152 023 – 0865 28 58 28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn và báo phí qua Email: luatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay