Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Mục lục bài viết

1. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Là trường hợp Ly hôn trong đó:

– Một bên đương sự là người nước ngoài; hoặc

– Đương sự là người Việt Nam nhưng đang sinh sống, làm việc học tập  ở nước ngoài; hoặc

– Tài sản tranh chấp ở nước ngoài.

2. Các trường hợp Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

2.1 Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Là trường hợp cả hai vợ chồng cùng đồng ý yêu cầu Tòa án Việt Nam giải quyết ly hôn, các bên cũng đạt được thỏa thuận về việc chăm sóc nuôi dưỡng con chung (nếu đã có con chung) và không có tranh chấp hoặc không có yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung, công nợ chung (nếu vợ chồng có tài sản chung, công nợ chung).

2.2 Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Là trường hợp chỉ một bên vợ hoặc chồng có đơn yêu cầu Tòa án Việt Nam giải quyết ly hôn. Bên yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam.

3. Ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội cần chuẩn bị hồ sơ gì?

3.1 Bộ hồ sơ bắt buộc mà các bên nộp cho Tòa án Khu vực Hà Nội bao gồm:

– Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn;

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Bản gốc chứng nhận đã ghi chú việc kết hôn ở nước ngoài. Trường hợp nếu không có bản gốc thì phải nộp bản sao chứng thực.

– Bản chụp Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của các bên;

– Tài liệu thể hiện nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng tại các bên tại Việt Nam;

3.2 Các tài liệu/chứng cứ bổ sung cho yêu cầu ly hôn:

Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà hồ sơ ly hôn mà các bên cần chuẩn bị các hồ sơ tài liệu bổ sung như sau:

+ Giấy khai sinh của con chung (nếu có con chung);

+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản);

+ Bản trình bày hoặc Bản tự khai về quá trình kết hôn, chung sống, mẫu thuẫn và các yêu cầu mà đương sự muốn Tòa án giải quyết;

+ Đơn xin giải quyết vắng mặt và không tổ chức hòa giải (nếu bên ở nước ngoài không về Việt Nam giải quyết việc ly hôn);

+ Văn bản ủy quyền cho Luật sư hoặc người khác đại diện nộp đơn, nộp án phí và lệ phí tòa án và nhận các Văn bản tố tụng của Tòa án;

+ Văn bản trình bày nguyện vọng của con chung trên 7 tuổi về mong muốn ở với cha hoặc mẹ khi cha mẹ ly hôn;

+ Các tài liệu chứng minh khác: Chứng minh thu nhập, chỗ ở, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng con chung (nếu vợ chồng tranh chấp quyền nuôi con sau ly hôn). Các tài liệu chứng minh tài sản, nguồn hình thành tài sản, giấy tờ khế ước vay nợ (nếu có yêu cầu tòa án phân chia tài sản).

Lưu ý: Trường hợp bên đương sự ở nước ngoài không thể về Việt Nam để giải quyết việc ly hôn thì đơn ly hôn và bản trình bày và đơn đề nghị không tổ chức hòa giải và xin giải quyết vắng mặt, Văn bản Ủy quyền  phải được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực chữ ký theo quy định.

4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

4.1 Quy định của pháp luật về thẩm quyền của Tòa án:

– Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2025

– Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2024 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2025

– Nghị quyết số: 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/06/2025 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân khu vực;

Theo đó, kể từ ngày 01/07/2025 thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại các thành phố Hà Nội sẽ thuộc thẩm quyền của một trong 12 Tòa án Khu vực – TP Hà Nội (quy định như sau:

– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Tòa án nhân dân Khu vực nơi cư trú chung của vợ chồng hoặc Tòa án khu vực nơi vợ hoặc nơi chồng cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết;

– Đối với yêu cầu ly hôn đơn phương: Tòa án Khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm yêu cầu ly hôn đơn phương và những tranh chấp về hôn nhân và gia đình.

– Trong trường hợp ly hôn với người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, nếu không biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án Khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc, cuối cùng tại Việt Nam giải quyết;

Ghi chú: Nơi cư trú là Nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú còn thời hạn.

Xem thêm hướng dẫn chi tiết về thẩm quyền giải quyết ly hôn của 12 Tòa án khu vực – TP Hà Nội.

5. Thủ tục giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

5.1 Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Bước 1: Nộp hồ sơ cho Tòa án khu vực có thẩm quyền:

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các bên đương sự có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qu đường bưu điện đến Tòa án Khu vực có thẩm quyền giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ Thông báo cho đương sự đi nộp tiền án phí, lệ phí tòa án.

Bước 2: Nộp án phí để Tòa án thụ lý vụ việc

Sau khi được Tòa án thông báo, đương sự hoặc người được Ủy quyền cần đi nộp Án phí, lệ phí tòa án để Tòa án Thụ lý vụ việc.

Bước 3: Mở phiên họp xét đơn yêu cầu và tổ chức hòa giải

Ngoại trừ các trường hợp không hòa giải được (do các bên đương sự có đơn xin giải quyết vắng mặt và có đề nghị không tổ chức hòa giải), thì Tòa án sẽ tổ chức Phiên họp xét đơn yêu cầu và hòa giải.

– Tại buổi hòa giải, nếu các bên vẫn giữ yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn và vợ chồng đã thỏa thuận được về các vấn đề liên quan đến con chung hoặc tài sản chung. Tòa án sẽ lập Biên bản hòa giải thành. Sau thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản nếu các bên không thay đổi ý kiến thì Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Ngược lại

– Tại buổi hòa giải nếu một trong các bên không thuận tình ly hôn hoặc các bên có tranh chấp về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con hoặc tranh chấp về tài sản. Tòa án sẽ lập Biên bản hòa giải không thành đồng thời chuyển vụ việc từ giải quyết yêu cầu thành Vụ án tranh chấp về hôn nhân và gia đình và thông báo cho các bên đương sự.

5.2 Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Trình tự thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại có yếu tố nước ngoài tại cấp Sơ thẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án Khu vực có thẩm quyền:

Đương sự cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và xác định đúng thẩm quyền của Tòa án Khu vực tại Thành phố Hà Nội để nộp hồ sơ ly hôn;

Bước 2: Nộp án phí, lệ phí tòa án:

Sau khi nhận hồ sơ ly hôn, Tòa án Khu vực sẽ xem xét hồ sơ đã đầy đủ hay chưa? Vụ việc có thuộc thẩm quyền của Toà án hay không?

+ Nếu đúng thẩm quyền của Toà án và hồ sơ ly hôn đơn phương hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi hoàn thành việc đóng phí theo thông báo, vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định. Ngược lại

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Tòa án thông báo để người nộp đơn ly hôn đơn phương sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đúng thẩm quyền thì Toà án thông báo cho người Khởi kiện biết thẩm quyền của Toà án và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Bước 3: Tổ chức cuộc họp tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải

Ngoại trừ trường hợp các bên có đơn đề nghị không hòa giải do đương sự vắng mặt do đang ở nước ngoài thì Tòa án sẽ tổ chức Phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ và tổ chức hòa giải.

– Nếu hòa giải thành (các bên cùng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn và các bên cũng thống nhất giải quyết các vấn đề liên quan đến con chung, tài sản chung) thì Tòa án sẽ lập Biên bản hòa giải thành. Và hết thời hạn 07 ngày nếu các bên không thay đổi ý kiến hoặc không thay đổi các nội dung đã hòa giải thành thì Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn. (Chuyển vụ án từ Ly hôn đơn phương thành vụ việc ly hôn thuận tình)

– Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ lập Biên bản hòa giải không thành và thông báo lịch xét xử sơ thẩm vụ án tranh chấp về hôn nhân và gia đình cho các bên đương sự.

Bước 4: Mở phiên tòa xét xử Sơ thẩm vụ án tranh chấp về hôn nhân và gia đình

Tại buổi xét xử, Tòa án sẽ chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Hoặc Tòa án không chấp nhận nếu không có hoặc chưa đủ căn cứ.

Lưu ý:

Bản án ly hôn của Tòa án có thể bị các bên đương sự kháng cáo lên Tòa án nhân dânh thành phố Hà Nội để giải quyết lại theo thủ tục Phúc thẩm.

Về thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài được quy định như sau:

+ Nếu đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án trong thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày

+ Nếu đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên Tòa thì thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án là 01 tháng, kể từ ngày bản án, quyết định được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án, quyết định được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 477 của Bộ luật tố tụng dân sự  thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng kể từ ngày tuyên án.

6. Các căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

6.1 Căn cứ chấp nhận yêu cầu thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Căn cứ vào hồ sơ và lời khai của vợ chồng nộp cho Tòa án, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã đạt thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến con chung, tài sản chung và thỏa thuận đó bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn;

Trường hợp nếu vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án chuyển yêu cầu thành vụ án tranh chấp về Hôn nhân và gia đình và giải quyết theo thủ tục ly hôn đơn phương.

6.2 Căn cứ chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Tòa án sẽ ra chấp nhận yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương trong các trường hợp sau:

– Trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên: Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Tòa án sẽ giải quyết cho Ly hôn.

– Ly hôn với người bị tuyên bố là Mất tích: Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích có yêu cầu giải quyết ly hôn với người bị tuyên bố là Mất tích thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

– Ly hôn trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cha, mẹ, người thân thích khác: Khi một bên vợ, chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời họ là nạn nhân của bạo lực gia đình do người chồng hoặc người vợ của mình gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. Nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo yêu cầu của cha, mẹ, người thân thích khác.

7. Lệ phí ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

Căn cứ theo Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, Khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn các bên đương sự phải nộp án phí và lệ phí Tòa án cụ thể như sau:

7.1 Đối với yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn (thuận tình và đơn phương):

– Lệ phí giải quyết tại cấp sơ thẩm là: 300.000 Việt nam đồng;

– Lệ phí giải quyết tại cấp Phúc thẩm là: 300.000 Việt nam đồng;

7.2 Nếu các bên có yêu cầu tòa án giải quyết về phân chia tài sản:

Trường hợp, nếu các bên yêu cầu Tòa án giải quyết và phân chia tài sản khi ly hôn, ngoài khoản án phí lệ phí ly hôn nói trên các bên phải nộp thêm án phí và lệ phí Tòa án theo giá trị tài sản cụ thể:

– Đối với tài sản tranh chấp có giá trị từ 6.000.000 đồng trở xuống, án phí và lệ phí là: 300.000 đồng.

– Đối với tài sản tranh chấp có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, án phí và lệ phí là: 5% giá trị tài sản tranh chấp.

– Đối với tài sản tranh chấp có giá trị từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng, án phí và lệ phí là: 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

– Đối với tài sản tranh chấp có giá trị từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, án phí và lệ phí là: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.

– Đối với tài sản tranh chấp có giá trị từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng, án phí và lệ phí là: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

– Đối với tài sản tranh chấp có giá trị từ  trên 4.000.000.000 đồng, án phí và lệ phí là: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

7.3 Ai phải nộp án phí, lệ phí tòa án:

– Trường hợp cả vợ và chồng cùng có yêu cầu thuận tình ly hôn thì mỗi người phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 150.000 đồng.

– Trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu đơn phương ly hôn thì người yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng;

– Trường hợp các bên có yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về tài sản trong vụ án ly hôn: Các đương sự phải nộp án phí tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.

8. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội của Luật Bạch Minh

Liên quan đến các yêu cầu ly hôn có yếu tố nước ngoài, Luật Bạch Minh hiện cung cấp các Dịch vụ cụ thể như sau:

– Dịch vụ Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền của Tòa án Khu vực trong việc giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài;

– Tư vấn, đề xuất các phương án giải quyết các tranh chấp về quyền nuôi con sau ly hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con và phương án phân chia tài sản (nếu có) để khách hàng xem xét và quyết định.

– Dịch vụ luật sư soạn thảo, hỗ trợ soạn thảo bộ hồ sơ ly hôn theo Quy định (đơn ly hôn, bản tự khai, Văn bản xin giải quyết vắng mặt, Văn bản ủy quyền..)

– Hướng dẫn đương sự ở nước ngoài hoàn thiện hồ sơ ly hôn gửi về Tòa án Việt Nam.

– Dịch vụ Luật sư đại diện đương sự để nộp hồ sơ, nhận Văn bản tố tụng của Tòa án

– Dịch vụ luật sư bảo vệ quyền lợi và tham gia tranh tụng tại Phiên tòa (nếu các bên có tranh chấp quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, phân chia tài sản chung)

– Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho các bên liên quan đến việc ly hôn tại Việt Nam.

Luật Bạch Minh cam kết Dịch vụ trọn gói – Tuyệt đối bảo mật mọi thông tin mà khách hàng cung cấp.

Khách hàng gửi yêu cầu tư vấn cho Luật Bạch Minh ly hôn theo một trong các địa chỉ sau:

+ Hòm thư điện tử: luatbachminh@gmail.com

+ Zalo/Viber: 0904 152 023

+ Hoặc gửi câu hỏi qua Website của Luật Bạch Minh theo đường dẫn sau:

9. Mẫu đơn thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)

Kính gửi: Tòa án nhân dân Khu vực… – Thành phố Hà Nội

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

Địa chỉ:

Số điện thoại (nếu có): ….; Fax (nếu có):…………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ….

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân việc như sau:

– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:

– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Các thông tin khác (nếu có):

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:

  1. …………………………………………….
  2. ……………………………………………..

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

………, ngày…. tháng…. năm……. 

NGƯỜI YÊU CẦU

Mẫu đơn này chỉ có giá trị tham khảo . Để biết thêm chi tiết và hướng dẫn cách lập đơn khởi kiện ly hôn đơn phương/ đơn công nhận thuận tình ly hôn, mọi người liên hệ đến Luật Bạch Minh để được cung cấp dịch vụ.

10. Mẫu đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài tại Hà nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

=====***====

…….., ngày… tháng ….. năm 2025

ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân Khu vực… – Thành phố Hà Nội

 Họ và tên người khởi kiện:…………..………………….

CCCD số:……………….. Ngày cấp:……………… Nơi cấp:………….

Nơi cư trú : ………………………………..……………..

Điện thoại liên hệ: …………………………………………

Xin được ly hôn với……:

Họ và tên người khởi kiện:…………..………………….

CCCD số:……………….. Ngày cấp:……………… Nơi cấp:………….

Nơi cư trú  : ………………………………..……………..

Tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn  với nội dung yêu cầu cụ thể  sau đây:

  1. Về quan hệ hôn nhân:

– Trình bày tóm tắt thời gian và nơi đăng ký kết hôn, nơi sinh sống của vợ chồng sau khi kết hôn và nơi sinh sống của vợ chồng tại thời điểm hiện tại.

– Trình bày tóm tắt về mâu thuẫn vợ chồng: Như từ bao giờ, vì nguyên nhân gì, và quá trình hoá giải hàn gắn tình cảm (nếu có) và mong muốn nguyện vọng của bên khởi kiện ly hôn.

  1. Về con chung:

Nếu vợ chồng có con chung, thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của con, tình hình hiện tại con đang ở với ai. Nếu con trên 7 tuổi phải tham khảo ý kiến của con bằng bản trình bày nguyện vọng của con muốn ở với ai. Sau ly hôn vợ chồng có thoả thuận được ai sẽ là người nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con….

  1. Về tài sản chung:

– Nếu có yêu cầu Toà án phân chia tài sản chung vợ chồng. Nêu tên từng tài sản chung và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản chung. Như nhà đất, ô tô, xe máy, cổ phần, cổ phiếu….Trong trường hợp tài sản chung vợ chồng hiện cùng với các thành viên khác trong gia đình (ví dụ nhà ở chung cùng bố mẹ, anh chị em) cần ghi rõ thời gian quản lý sử dụng, công sức và chi phí cải tạo, xây mới…….

– Nêu cụ thể yêu cầu phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn vợ ví dụ: chia bằng hiện vật, chia bằng tiền (giá trị tài sản), chia đều hay phương án cụ thể khác nếu có.

  1. Về Công nợ chung:

– Nếu vợ chồng có công nợ chung trong thời kỳ hôn nhân mà yêu cầu Toà án phân chia. Nêu tên cụ thể nợ ai, có giấy tờ hay không như khoản vay vốn ngân hàng, vay mua xe, vay vốn kinh doanh  …….

– Nêu cụ thể yêu cầu phân chia công nợ chung của vợ chồng khi ly hôn vợ ví dụ: Vợ chịu trách nhiệm với khoản vay nào? chồng chịu khoản vay nào…

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện ly hôn gồm có:

(1). Giấy chứng nhận kết hôn.

(2). Căn cước công dân

(3). Giấy xác nhận thông tin cư trú của người  khởi kiện.

(4). Giấy khai sinh của con (nếu có)

(5) Bản trình bày mong muốn, nguyện vọng của con trên 7 tuổi (nếu có)

(6). Giấy tờ về tài sản (nếu có)

(7) Giấy tờ về công nợ chung (nếu có)

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại TP Hà Nội

Mobile: 0904152023

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

Mobile: 0865 285828

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Chat với Luật Sư
Chat ngay