Thủ tục ly hôn tại quận Hà đông có sự khác biệt gì so với các quận huyện các của thành phố Hà Nội nói chung và trên cả nước nói riêng. Với kinh nghiệm 15 năm tư vấn pháp luật, Luật Bạch Minh sẽ hướng dẫn chi tiết các vấn đề có liên quan đến ly hôn tại Toà án nhân dân quận Hà Đông.
Mục lục bài viết
- 1. Các trường hợp ly hôn thuộc thẩm quyền của toà án quận Hà Đông:
- 2. Địa chỉ nhận đơn ly hôn tại Toà án quận Hà Đông
- 3. Hồ sơ ly hôn tại quận Hà Đông
- 4. Mẫu đơn ly hôn tại quận Hà Đông
- 5. Thủ tục giải quyết ly hôn tại Toà án nhân dân quận Hà Đông
- 6. Về quyền nuôi con khi ly hôn tại quận Hà Đông
- 7. Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn tại quận Hà Đông
- 8. Chi phí giải quyết ly hôn tại quận Hà Đông
- 9. Văn bản pháp luật giải quyết ly hôn.
- 10. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại quận Hà Đông
- 11. Giải đáp pháp luật liên quan đến thủ tục ly hôn tại quận Hà Đông
1. Các trường hợp ly hôn thuộc thẩm quyền của toà án quận Hà Đông:
Căn cứ vào các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về thẩm quyền của Toà án:
– Toà án nhân dân quận Hà Đông có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong các bên vợ hoặc chồng cư trú tại Quận Hà Đông hoặc;
– Toà án nhân dân quận Hà Đông có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương nếu bên bị đơn (là người mà nguyên đơn khởi kiện) cư trú tại Quận Hà Đông hoặc
– Toà án nhân dân quận Hà Đông có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương của bên nguyên đơn cư trú tại Quận Hà Đông và bên bị đơn có địa chỉ ở nơi khác nếu vợ chồng có văn bản thỏa thuận về việc yêu cầu Tòa án quận Hà Đông giải quyết.
Ghi chú: Khái niệm nơi cư trú của cá nhân:
Theo Bộ luật dân sự 2015 quy định:
Điều 40. Nơi cư trú của cá nhân 1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống. 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.” |
Theo Luật Cư trú năm 2020
Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chỗ ở hợp pháp: là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật. 2. Cư trú: là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã). 3. Cơ quan đăng ký cư trú: là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã. 4. Đăng ký cư trú: là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú. 5. Lưu trú: là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày. 6. Tạm vắng: là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. 7. Nơi thường trú: là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú; 8. Nơi tạm trú: là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. 9. Nơi ở hiện tại: là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống. Điều 11. Nơi cư trú của công dân 1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. 2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này. |
2. Địa chỉ nhận đơn ly hôn tại Toà án quận Hà Đông
Khi có yêu cầu ly hôn tại Quận Hà Đông, các bạn liên hệ theo địa chỉ sau:
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN HÀ ĐÔNG
Địa chỉ: Lô 8, Thửa 16, Khu trung tâm Hành chính công, Phường Hà Cầu, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
3. Hồ sơ ly hôn tại quận Hà Đông
3.1 Hồ sơ ly hôn thuận tình tại quận Hà Đông
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (ghi vào Mẫu đơn có đóng dấu của Toà án nhân dân quận Hà Đông);
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– CMND hoặc Căn cước công dân của vợ/chồng (bản sao công chứng);
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của vợ chồng như: Giấy xác nhận nơi cư trú tại Quận Hà Đông hoặc Giấy đăng ký tạm trú, xác nhận tạm trú tại quận Hà Đông.. để chứng minh thẩm quyền của Toà án),
– Bản trích lục hoặc bản chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu có);
– Bản sao các giấy tờ về tài sản chung (nếu có) như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm….
– Bản tự khai ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn (trường hợp con trên (07) bảy tuổi);
3.2 Hồ sơ ly hôn đơn phương tại quận Hà Đông
– Đơn khởi kiện về việc ly hôn (ghi vào Mẫu đơn có đóng dấu của Toà án nhân dân quận Hà Đông);
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Căn cước công dân của người khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn(bản sao chứng thực);
– Căn cước công dân của người bị khởi kiện (nếu có);
– Giấy tờ chứng minh người bị khởi kiện đang cư trú tại quận Hà Đông (nếu có) hoặc Văn bản thoả thuận của vợ chồng về việc lựa chọn Toà án nhân dân quận Hà Đông giải quyết ly hôn trong trường hợp bị đơn không cư trú tại Quận Hà Đông.
– Bản sao các giấy tờ về tài sản chung (nếu có) như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm….
– Bản tự khai ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn (trường hợp con trên (07) bảy tuổi);
– Các giấy tờ chứng minh điều kiện nuôi con (nhà ở, thu nhập, tiền gửi tiết kiệm) nếu có tranh chấp giành quyền nuôi con khi ly hôn.
4. Mẫu đơn ly hôn tại quận Hà Đông
4.1 Địa chỉ mua đơn ly hôn tại Quận Hà Đông
Để ly hôn tại quận Hà Đông, yêu cầu các bạn phải mua đơn mẫu có đóng dấu treo đỏ tên Tòa án Hà Đông tại góc trên cùng mặt trước đơn. Mẫu đơn ly hôn được bán tại Phòng văn thư thuộc Tòa án
4.2 Mẫu đơn thuận tình ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: …………………………………..)
Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Hà Đông
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:…………………………..
Địa chỉ:…………………………………………..
Số điện thoại (nếu có): ….; Fax (nếu có):…………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ….
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân việc như sau:
– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:
– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Các thông tin khác (nếu có):
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:
- 1. …………………………………………….
- 2. ……………………………………………..
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
|
………, ngày…. tháng…. năm……. NGƯỜI YÊU CẦU |
Để tham khảo mẫu đơn chi tiết và hướng dẫn cách lập đơn khởi kiện ly hôn đơn phương/ đơn công nhận thuận tình ly hôn, mọi người liên hệ đến Luật Bạch Minh để được cung cấp dịch vụ.
4.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương tại quận Hà Đông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
=====***====
…….., ngày… tháng ….. năm 2023
ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN
Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Hà Đông
Họ và tên người khởi kiện:…………..………………….
CCCD số:……………….. Ngày cấp:……………… Nơi cấp:………….
Nơi cư trú : ………………………………..……………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………
Xin được ly hôn với……:
Họ và tên người khởi kiện:…………..………………….
CCCD số:……………….. Ngày cấp:……………… Nơi cấp:………….
Nơi cư trú : ………………………………..……………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………
Tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn với nội dung yêu cầu cụ thể sau đây:
Về quan hệ hôn nhân:
– Trình bày tóm tắt thời gian và nơi đăng ký kết hôn, nơi sinh sống của vợ chồng sau khi kết hôn và nơi sinh sống của vợ chồng tại thời điểm hiện tại.
– Trình bày tóm tắt về mâu thuẫn vợ chồng: Như từ bao giờ, vì nguyên nhân gì, và quá trình hoá giải hàn gắn tình cảm (nếu có) và mong muốn nguyện vọng của bên khởi kiện ly hôn.
- Về con chung:
Nếu vợ chồng có con chung, thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của con, tình hình hiện tại con đang ở với ai. Nếu con trên 7 tuổi phải tham khảo ý kiến của con bằng bản trình bày nguyện vọng của con muốn ở với ai. Sau ly hôn vợ chồng có thoả thuận được ai sẽ là người nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con….
- Về tài sản chung:
– Nếu có yêu cầu Toà án phân chia tài sản chung vợ chồng. Nêu tên từng tài sản chung và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản chung. Như nhà đất, ô tô, xe máy, cổ phần, cổ phiếu….Trong trường hợp tài sản chung vợ chồng hiện cùng với các thành viên khác trong gia đình (ví dụ nhà ở chung cùng bố mẹ, anh chị em) cần ghi rõ thời gian quản lý sử dụng, công sức và chi phí cải tạo, xây mới…….
– Nêu cụ thể yêu cầu phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn vợ ví dụ: chia bằng hiện vật, chia bằng tiền (giá trị tài sản), chia đều hay phương án cụ thể khác nếu có.
- Về Công nợ chung:
– Nếu vợ chồng có công nợ chung trong thời kỳ hôn nhân mà yêu cầu Toà án phân chia. Nêu tên cụ thể nợ ai, có giấy tờ hay không như khoản vay vốn ngân hàng, vay mua xe, vay vốn kinh doanh …….
– Nêu cụ thể yêu cầu phân chia công nợ chung của vợ chồng khi ly hôn vợ ví dụ: Vợ chịu trách nhiệm với khoản vay nào? chồng chịu khoản vay nào…
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện ly hôn gồm có:
(1). Giấy chứng nhận kết hôn.
(2). Căn cước công dân
(3). Giấy xác nhận thông tin cư trú của người khởi kiện.
(4). Giấy khai sinh của con (nếu có)
(5). Giấy tờ về tài sản (nếu có)
(6) Giấy tờ về công nợ chung (nếu có)
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn
5. Thủ tục giải quyết ly hôn tại Toà án nhân dân quận Hà Đông
5.1 Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình tại quận Hà Đông:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng được Toà án quận Hà Đông thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án quận Hà Đông
(Các bên có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Toà án nhân dân quận Hà Đông).
Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đẩy đủ Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp tiền tạm ứng án phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải nộp tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí
Sau khi nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí của Toà án, vợ hoặc chồng phải nộp tiền tạm ứng lệ phí tại.
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ QUẬN HÀ ĐÔNG
Địa chỉ: Lô 3, Thửa 8, Khu trung tâm Hành chính Công, Phường Hà Cầu, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, vợ hoặc chồng nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án quận Hà Đông.
Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án có quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
Thẩm phán được phân công sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 5: Ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Nếu hòa giải không thành và vợ chồng vẫn yêu cầu ly hôn thì Tòa án lập Biên bản hoà giải không thành. Sau 07 ngày kể từ ngày hoà giải đoàn tụ không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến về biên bản hoà giải thì Toà án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn gửi cho các đương sự. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Ngược lại, trong trường hợp nếu hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định Đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình.
Về thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Đây là yêu cầu giải quyết việc dân sự nên thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án thông thường từ 35- 60 ngày tùy vào từng trường hợp. Trên thực tế, nếu có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn có thể kéo dài hơn.
5.2 Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại quận Hà Đông:
Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ khởi kiện ly hôn:
Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện ly hôn, Tòa sẽ xem xét hồ sơ khởi kiện đã đầy đủ hay chưa? Vụ việc có thuộc thẩm quyền của Toà án quận Hà Đông hay không? Nếu
+ Vụ kiện đúng thẩm quyền giải quyết của Toà án quận Hà Đông và hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi người khởi kiện đóng án phí và nộp biên lai cho Toà án, vụ việc khởi kiện ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định. Ngược lại
+ Nếu Đơn khởi kiện chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo để người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đúng thẩm quyền thì Toà án thông báo cho người Khởi kiện biết thẩm quyền của Toà án khác và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Xác minh, thu thập chứng cứ:
Tuỳ thuộc vào từng vụ việc cụ thể, sau khi Thụ lý vụ án, Toà án sẽ triệu tập các bên cung cấp hồ sơ, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.
Toà án cũng tiến hành xác minh nhằm đánh giá chứng cứ và lời khai của các bên.
Bước 3: Chuẩn bị xét xử
Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành (các bên cùng đồng ý ly hôn) và sau 07 ngày mà các được sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và quyết định này có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
+ Trường hợp hòa giải không thành mà vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4 : Phiên tòa xét xử sơ thẩm
Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Về thời gian giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương: Khác với ly hôn thuận tình, việc giải quyết ly hôn đơn phương Toà án cần phải tuân thủ đầy đủ các bước giải quyết một vụ án dân sự. Vì vậy tổng thời gian Toà án giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thông thường 06- 10 tháng tùy vào từng trường hợp. Nhưng trên thực tế, nếu bên bị đơn không hợp tác và thường xuyên xin hoãn phiên hoà giải, hoãn phiên toà hoặc có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết thể kéo dài hơn.
6. Về quyền nuôi con khi ly hôn tại quận Hà Đông
6.1 Quyền thoả thuận của cha mẹ về quyền nuôi con sau ly hôn:
Nếu có con chung dưới 18 tuổi, Cha mẹ có quyền thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn, việc thoả thuận này có thể được vợ chồng lập thành văn bản hoặc tự thoả thuận mà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết.
6.2 Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn:
Trong trường hợp cha mẹ không đạt thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.
Toà án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Xem thêm Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
7. Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn tại quận Hà Đông
Nếu vợ chồng có tài sản chung, hai bên có quyền thoả thuận về việc phân chia tài sản chung khi ly hôn, việc thoả thuận này có thể được vợ chồng lập thành văn bản, được công chứng hoặc vợ chồng tự thoả thuận mà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết.
Trong trường hợp vợ chồng không đạt thoả thuận về phân chia tải sản chung thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.
Căn cứ vào chế độ tài sản vợ chồng theo Thoả thuận hoặc theo Luật định và từng trường hợp cụ thể mà khi giải quyết yêu cầu Chia tài sản chung Toà án sẽ giải quyết phù hợp với các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và các quy định của pháp luật có liên quan như luật đất đai, luật dân sự, luật doanh nghiệp, luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, hươgns dẫn đường lối xét xử của Toà án nhân dân tối cao.
8. Chi phí giải quyết ly hôn tại quận Hà Đông
8.1 Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết ly hôn tại quận Hà Đông:
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án thì Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình được chia thành CÓ GIÁ NGẠCH và KHÔNG GIÁ NGẠCH.
– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn khởi kiện giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên áp dụng án phí không có giá ngạch là: 300.000 đồng.
– Trong trường hợp, ngoài yêu cầu Toà án quận Hà Đông giải quyết ly hôn, nếu một bên hoặc các bên có tranh chấp về tài sản (có thể là Bất động sản hoặc các tài sản khác có thể xác định giá trị bằng tiền) và yêu cầu Toà án giải quyết thì các bên phải nộp án phí có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản mà mình được phân chia. Mức án phí được quy định cụ thể như sau.
BẢNG ÁN PHÍ CÓ GIÁ NGẠCH
TT |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG TIỀN |
MỨC THU |
1 |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
2 |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
3 |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
4 |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
5 |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
6 |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Ví dụ minh hoạ về cách tính án phí:
Chị Nguyễn Thị A xin ly hôn với Anh Bùi Văn B, ngoài yêu cầu ly hôn, chị A cũng yêu cầu Toà án phân chia tài sản chung vợ chồng là một ngôi nhà 3 tầng trên thửa đất rộng 120 mét vuông. Theo biên bản xác minh định giá của Toà án, ngôi nhà và thửa đất có giá trị 8,2 tỷ đồng.
Như vậy, xác định Tổng mức án phí phân chia tài sản là: 116.200.000 đồng (112.000.000 đồng + 4.200.000 đồng là 0,1% của phần tài sản tranh chấp vượt quá 4 tỷ).
Khi nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn, Chị Nguyễn Thị A phải nộp: 300.000 đồng án phí không có giá ngạch và tạm ứng 50% án phí có giá ngạch là 58.100.000 đồng.
Nếu sau này Bản án sơ thẩm ngoài việc chấp nhận yêu cầu ly hôn của Chị Nguyễn Thị A, Toà án phân chia tài sản chung như sau: Chị A được chia 60% giá trị tài sản (do công sức đóng góp của Chị A lớn hơn Anh B) và Anh B được 40% giá trị tài sản. Mức án phí có giá ngạch mà Chị B và Anh A phải nộp như sau:
Chị A (được chia 60% giá trị tài sản)phải nộp: 69.720.000 đồng (tương ứng với 60% giá trị tài sản.
Anh B (được chia 40% giá trị tài sản) phải nộp: 46.480.000 đồng
8.2 Các khoản chi phí khác khi giải quyết ly hôn tại quận Hà Đông:
Căn cứ vào đối tượng tài sản mà vợ chồng yêu cầu Toà án giải quyết và tuỳ thuộc vào từng trường hợp tranh chấp cụ thể các bên phải chịu thêm các khoản phí sau:
– Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (thường áp dụng trong các tranh chấp về tài sản là Nhà đất), việc xem xét thẩm định tại chỗ nhằm mục đích kiểm tra, thẩm định giá trị và mô tả hiện trường tài sản tranh chấp trên thực địa.
– Chi phí xác minh định giá tài sản tranh chấp: Nhằm mục đích xác định giá trị tài sản tranh chấp theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự hoặc trong trường hợp các bên không đạt được thoả thuận về giá trị tài sản tranh chấp hoặc Các bên thỏa thuận giá trị tài sản tranh chấp dưới mức giá so với giá thị trường nơi có tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba hoặc có căn cứ cho thấy tổ chức thẩm định giá tài sản đã vi phạm pháp luật khi thẩm định giá
– Chi phí Giám định: nhằm mục địch xác định sự thật của tài liệu chứng cứ phục vụ cho việc giải quyết tranh chấp như Giám định chữ ký, con dấu trên các giấy tờ, tài liệu, giám định tâm thần..
– Chi phí Luật sư tư vấn ly hôn: Trường hợp các bên sử dụng dịch vụ Tư vấn pháp luật, Dịch vụ Luật sư đại diện nộp đơn ly hôn và trợ giúp pháp lý cho các bên trong quá trình Toà án giải quyết ly hôn thì bên yêu cầu phải trả Phí tư vấn và Thù lao Luật sư. Mức phí do các bên tự thoả thuận với Văn phòng luật sư hoặc Công ty Luật.
9. Văn bản pháp luật giải quyết ly hôn.
– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 các điều 55; 81, 82, 83
– Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (Điều 212, Điều 213 và Điều 397)
– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án
10. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại quận Hà Đông
Với đội ngũ Luật sư tư vấn am hiểu, dày dặn kinh nghiệm và nắm rõ những quy định của pháp luật trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình. Luật Bạch Minh cung cấp các dịch vụ dưới đây:
– Tư vấn hồ sơ, thủ tục, các viết đơn ly hôn theo đúng mẫu của Toà án quận Hà Đông, thủ tục các bước ly hôn tại quận Hà Đông;
– Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định pháp luật;
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc phân chia và xác định tài sản chung, tài sản riêng;
Nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của Khách hàng, Luật Bạch Minh cung cấp dịch vụ ly hôn trọn gói với Gói thời gian thông thường và Gói ly hôn nhanh và siêu nhanh.
Các thông tin gửi Luật sư tư vấn ly hôn tại Hà Đông
Hoặc Quý khách liên hệ trực tiếp theo thông tin dưới đây:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH
– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 2/1 Vũ Trọng Khánh, KĐT Mộ Lao, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
– Điện thoại: 0243.7756817 – Zalo/viber: 0904 152 023
– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21, Lâm Văn Bền, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
– Điện thoại/Zalo: 0865 28 58 28
– Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn và báo phí qua Email: luatbachminh@gmail.com