Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một trong loại hình doanh nghiệp được nhiều nhà đầu tư, startup lựa chọn đầu tư thành lập. Tính trong năm 2020 đã có trên 60% công ty cổ phần được thành lập. Hình thức huy động vốn đầu tư từ bên ngoài dễ dàng, thủ tục thành lập công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty cổ phần đơn giản, hay quy định nào khác trong công ty cổ phần mà người thành lập công ty quyết định đến việc lựa chọn loại hình công ty cổ phần và được chiếm tỷ lệ cao như vậy. Mọi người cùng Luật Bạch Minh tìm hiểu qua bài viết sau đây:

I. Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

1. Thành lập công ty cổ phần cần những gì?

Trước khi thành lập công ty cổ phần các cổ đông phải xác định được thông tin của công ty bao gồm:

– Tên công ty

– Địa chỉ trụ sở chính của công ty

– Điện thoại của công ty

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh

– Thông tin người đại diện theo pháp luật gồm: Số lượng người đại diện theo pháp luật và Thông tin giáy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật

– Vốn điều lệ của công ty

– Tỷ lệ sở hữu và số lượng cổ phần của từng cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần

– Tài sản góp vốn điều lệ.

2. Thủ tục thành lập công ty cổ phần

2.1. Thủ tục thành lập công ty cổ phần trong trường hợp công ty tự tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Bước 1. Người thành lập doanh nghiệp tiến hành soạn thảo bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Bước 2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

Đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Người thành lập doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần trực tiếp tại bộ phận 1 cửa Phòng Đăng ký kinh doanh/Khu hành chính công của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tuyến qua mạng

Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp iến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 3. Xử lý hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty cổ phần và cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty cổ phần. Trường hợp từ chối cấp đăng ký kinh doah công ty cổ phần thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập và nêu rõ lý do.

Bước 4. Người thành lập doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2.2. Thủ tục thành lập công ty cổ phần trong trường hợp công ty uỷ quyền cho Luật Bạch Minh tiến hành thủ tục

Bước 1. Công ty cung cấp đầy đủ thông tin về việc đăng ký thành lập công ty cổ phần

Bước 2. Nhận và ký hồ sơ thành lập công ty cổ phần do Luật Bạch Minh cung cấp

Bước 3. Nhận kết quả – Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp

3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có cổ đông là cá nhân

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực cổ đông sáng lập Việt Nam

– Bản sao công chứng Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có cổ đông là tổ chức

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần

– Danh sách cổ đông sáng lập

– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam của người đại diện theo pháp luật

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập của tổ chức là cổ đông sáng lập của công ty

– Bản sao công chứng Giấy tờ pháp lý của người đại diện quản lý phần vốn góp.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

Trường hợp người đại diện theo pháp luật uỷ quyền cho cá nhân/tổ chức khác tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần. Ngoài hồ sơ trên phải kèm theo:

– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Hoặc:

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền

4. Chi phí thành lập công ty cổ phần

Khi thành lập công ty cổ phần, người thành lập phải nộp các khoản lệ phí nhà nước bao gồm:

– Phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là: 100.000 Việt Nam đồng

– Lệ phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là: 100.000 Việt Nam đồng.

5. Thời gian thành lập công ty cổ phần

Thời gian Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định là: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ nhận thông báo hợp lệ. Nhưng thời gian thực tế hiện nay tại các Phòng đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đến khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 7 – 9 ngày làm việc.

6. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần

II. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần Luật Bạch Minh

Luật Bạch Minh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập Doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty TNHH). Với quy trình tư vấn Chuyên nghiệp, tối giản, thời gian xin cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty cổ phần linh hoạt từ  1 đến 7 ngày chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp và hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu của Quý Khách. Cụ thể:

Để thành lập công ty cổ phần, Quý Khách chỉ cần gửi cho chúng tôi các thông tin dưới đây:

– Tên Doanh nghiệp

– Địa chỉ, trụ sở chính

– Điện thoại

– Vốn điều lệ

– Mệnh giá cổ phần

– Chức danh người đại diện theo pháp luật:

+ Giám đốc

+ Tổng Giám đốc

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT)

+ Chủ tịch HĐQT Kiêm Giám đốc/Tổng Giám đốc

– Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty

– Thông tin về cổ đông sáng lập

– Số vốn góp và tỷ lệ số cổ phần của từng cổ đông

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh

– Họ tên người phụ trách kế toán

Ngay sau khi tiếp nhận yêu cầu thành lập công ty cổ phần từ Quý Khách, Luật Bạch Minh sẽ:

+ Tư vấn giải đáp miễn phí các quy định pháp luật có liên quan đến thành lập công ty cổ phần như: Tên công ty, trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động (ngành nghề kinh doanh), vốn điều lệ ….., các nghĩa vụ thuế của công ty sau khi thành lập.

+ Tư vấn về danh mục hồ sơ, trình tự thủ tục, Cơ quan tiếp nhận và cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh công ty cổ phần.

ĐIỆN THOẠI TƯ VẤN : 0904.152.023 – 0934.565.078

EMAIL NHẬN THÔNG TIN : Luatbachminh@gmail.com

Tư vấn thành lập công ty cổ phần
Tư vấn thành lập công ty cổ phần

Quy trình tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh

Các bước tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần của Luật Bạch Minh

Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu và tư vấn trực tiếp cho Quý Khách hàng, gửi báo phí Dịch vụ để Khách hàng Phê duyệt.

Bước 2. Soạn thảo và Gửi lại Khách hàng Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

– Luật Bạch Minh gửi bộ hồ sơ đến khách hàng bằng hình thức như: Email/Zalo/ Viber để khách hàng kiểm tra xác nhận thông tin hồ sơ thành lập công ty cổ phần của công ty là đúng và chính xác.

– Trong trường hợp khách hàng cần sửa đổi, bổ sung thông tin mà không trái với quy định pháp luật, Luật Bạch Minh sẽ sửa đổi bổ sung theo yêu cầu khách hàng.

– Khách hàng in hồ sơ và gửi đến Luật Bạch Minh hoặc Luật Bạch Minh cử nhân viên đến tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.

Bước 3. Nộp hồ sơ và nhận kết quả bàn giao cho Khách hàng

– Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, Thừa ủy quyền của Quý khách, Luật Bạch Minh tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.

– Sau khi hoàn tất công việc, Quý Khách sẽ nhận được:

+ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Phòng ĐKKD cấp;

+ Con dấu pháp nhân của công ty

+ Con dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật

+ Tài liệu hướng dẫn thủ tục về thuế sau thành lập công ty cổ phần

+ Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần và file mềm qua Email/zalo để phục vụ việc lưu giữ quản lý hồ sơ của Công ty.

+ Bộ tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty như: Biên bản họp HĐQT bầu Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc/Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm Người phụ trách kế toán/Kế toán trưởng….

Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

III. Tư vấn quy định về thành lập công ty cổ phần

1. Quy định về công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty

2. Quy định về Tên công ty

Cách ghi tên công ty

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

– Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 – Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

– Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

3. Quy định về trụ sở chính công ty cổ phần

– Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)

– Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại Nhà chung cư hoặc Nhà tập thể

4. Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

Ngành nghề đăng ký kinh doanh được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chí phủ quy định về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam

– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới

– Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

5. Quy định về Tài sản góp vốn điều lệ

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Các cổ đông lựa chọn tài sản góp vốn và tiến hành thủ tục định giá tài sản trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần.

6. Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

– Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật

– Công ty cổ phần phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

7. Quy định về giảm vốn của công ty cổ phần

Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

– Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

– Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định

– Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn

IV. Thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Hà Nội

1. Điều kiện thành lập công ty tại Hà Nội

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty tại Việt Nam, trừ trường hợp sau:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh.

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.

(Trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp)

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.

(Trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác)

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.

– Đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án.

(Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng)

2.  Thủ tục thành lập công ty cổ phần  tại Hà Nội

Hiện nay, Thành phố Hà Nội đang áp dụng hình thức nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn

Luật Bạch Minh tư vấn thủ tục các bước tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần Hà Nội bằng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến như sau:

Bước 1. Đăng ký tạo tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Đại diện công ty tạo tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 2. Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Đại diện công ty tiến hành soạn thảo bộ hồ sơ thành lập công ty tại Hà Nội

Bước 3. Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ trực tuyến

Đại diện công ty tiến hành Scan hồ sơ thành lập và nộp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Đăng công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay