Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 Thành viên

Vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty được phép tăng vốn điều lệ nhưng phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục tăng vốn theo quy định.

1. Dịch vụ tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên

– Tư vấn về điều kiện tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên

– Tư vấn trình tự, thủ tục quá trình tăng vốn điều lệ

– Tư vấn hồ sơ tăng vốn điều lệ

– Tư vấn thủ tục sau khi tăng vốn điều lệ

2. Hình thức tăng vốn Công ty TNHH 2 thành viên

Theo luật quy định hiện này có 2 hình thức tăng vốn đối với công ty TNHH 2 thành viên

2.1 Tăng vốn góp của thành viên

Vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.

Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác.

Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

2.2 Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

Trường hợp công ty tiếp nhận thêm thành viên mới để tăng vốn điều lệ của Công ty.

3. Hồ sơ tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên

3.1 Hồ sơ tăng vốn điều lệ trong trường hợp tăng vốn góp của các thành viên

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Nội dung thông báo bao gồm:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận ĐKKD.
  • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên.
  • Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên .
  • Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng vốn;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ của Công ty

– Quyết định Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ của Công ty

– Danh sách thành viên công ty

– Văn bản ủy quyền cho người đại diện tiến hành thủ tục ĐKDN

3.2. Hồ sơ tăng vốn điều lệ trong trường hợp tiếp nhận thành viên mới

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận ĐKKD
  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức.
  • Họ, tên, quốc tịch, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ CCCD đối với thành viên là cá nhân.
  • Giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới;
  • Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;
  • Vốn điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty

– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc về việc tiếp nhận thành viên mới

– Quyết định Hội đồng thành viên về việc về việc tiếp nhận thành viên mới

– Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty

– Bản sao hợp lệ Giấy tờ sau:

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Kèm theo Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức.
    • Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên là cá nhân

– Danh sách thành viên công ty

– Văn bản ủy quyền cho người đại diện tiến hành thủ tục ĐKDN

4. Trình tự thủ tục tăng vốn công ty TNHH 2 thành viên

Bước 1.  Công ty triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên để đưa ra quyết định về việc tăng vốn điều lệ của công ty.

Điều kiện tính hành họp Hội đồng thành viên

Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ.

Triệu tập họp Hội đồng thành viên trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì thực hiện như sau:

– Triệu tập họp lần thứ hai phải được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất.

Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ.

– Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trường hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

Điều kiện để nghị quyết được thông qua

Nghị quyết của HĐTV được thông qua khi được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành.

Sau khi thông nhất nội dung tăng vốn điều lệ của công ty. Công ty chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên Mục (III).

Bước 2.  Công ty nộp hồ sơ tại Cơ quan ĐKKD nơi đặt trụ sở chính của công ty. Và nhận giấy biên nhận chờ ngày lấy kế quả/thông báo sửa đổi bổ sung của Cơ quan ĐKKD.

Công ty có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ của công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên Wesbite : http://dangkykinhdoanh.gov.vn

Hiện nay có 2 hình thức nộp hồ sơ đến Cơ quan ĐKKD:

  • Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phần 1 cửa – Cơ quan ĐKKD
  • Nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 3. Công ty nộp phí đăng công bố

thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN . Và nhận được Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định Công ty phải nộp lệ phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN.

Trường hợp công ty không nộp lệ phí công bố sẽ bị xử lý vi phạm hành chính về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 26. Vi phạm quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung ĐKDN trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN.
  2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải công bố nội dung ĐKDN trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN.

 

Bước 4. Kê khai lại mức thuế Môn bài tại cơ quan Thuế.

Đối với trường hợp công ty tăng vốn điều lệ làm thay đổi Mức thuế môn bài.

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty làm thủ tục kê khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để từ đó làm căn cứ xác định mức thuế Môn bài cho năm sau.

Nếu không kê khai kịp thời sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và phải chịu ấn định mức thuế Môn bài phải nộp.

Mức thuế môn  bài năm 2018

Vốn Điều lệ Mức

thuế môn bài cả năm

Bậc Tiểu Mục
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm Bậc 1 2862
Từ 10 tỷ trở xuống 2.000.000 đồng/năm Bậc 2 2863
Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh, Đơn vị sự nghiệp, Tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm Bậc 3 2864

 

Chú ý:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn điều lệ. Công ty có trách nhiệm thông báo thay đổi đến Cơ quan ĐKKD .

Trường hợp công ty thông báo quá hạn so với thời gian quy định sẽ bị xử lý vi phạm quy định hành chính về ĐKKD.

Điều 25. Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
  2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
  3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
  4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay