Thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Trên nguyên tắc doanh nghiệp được quyền kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải đăng ký với cơ quan quản lý doanh nghiệp. Do đó trong quá trình hoạt động Doanh nghiệp có quyền bổ sung, thay đổi hoặc rút bỏ các ngành nghề đã đăng ký hay còn gọi là thay đổi ngành nghề kinh doanh.

Theo Quy định của Luật Doanh nghiệp, khi có sự thay đổi về ngành nghề Doanh nghiệp phải lập hồ sơ thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh gửi Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh - Uy tín nhất
Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh – Uy tín nhất

 

1. Ngành nghề kinh doanh có được thay đổi không

Trích khoản 1 điều 31 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.”

Như vậy, công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh trong quá trình hoạt động và PHẢI thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.

2. Thời hạn thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Trích khoản 2 và khoản 3 điều 31 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.”

Theo quy định Luật doanh nghiệp sau khi có quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh, công ty phải tiến hành thủ tục nộp hồ sơ thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày.

3. Xử lý vi phạm về thay đổi ngành nghề kinh doanh

Trích điều 43, điều 44 nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:

“Điều 43. Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;

b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.”

Theo nội dung quy định trên có 2 hành vi vi phạm thường xảy ra liên quan đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh trong công ty đó là:

– Hành vi vi phạm trong việc kê khai thông tin không đúng, không trung thực khi tiến hành lập hồ sơ thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh. Đối với hành vi trên sẽ chịu mức phạt tiền khá cao từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

– Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty đến  Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính. Đối với hành vi trên thì phụ thuộc và thời gian quá hạn có tương ứng với mức phạt tiền, theo đó mức phạt nhẹ nhất là phạt cảnh cáo nhắc nhở công ty và mức phạt cao nhất là 30 triêu.

4. Điều kiện thay đổi ngành nghề kinh doanh

– Cấm đăng ký ngành nghề kinh doanh sau đây:

+ Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật đầu tư 2020;

+ Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật đầu tư 2020;

+ Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật đầu tư 2020;

+ Kinh doanh mại dâm;

+ Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

+ Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

+ Kinh doanh pháo nổ;

+ Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

– Khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

5. Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty

5.1 Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty

– Thông báo về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;

– Biên bản họp và Quyết định của đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần), Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), Quyết định của Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh và sửa đổi Điều lệ công ty về việc sửa đổi mục ngành nghề kinh doanh

– Giấy ủy quyền cho Luật Bạch Minh thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả

– Thông báo cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật/thành viên công ty trong Công ty TNHH 2 thành viên

5.2. Hình thức nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

Toàn bộ hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính bằng một trong hai hình thức sau:

Hình thức nộp trực tiếp: Công ty nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh đến bộ phận một cửa phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty. Trong quá trình xử lý hồ sơ công ty phải đến bộ phận một cửa để xử lý hồ sơ như: nhận thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ; nộp lại bộ hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh trong trường hợp hồ sơ bị trả về yêu cầu sửa đổi bổ sung, nộp lệ phí thay đổi ngành nghề kinh doanh; nộp phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp và nhận kết quả là giấy xác nhận thay đổi ngành nghề kinh doanh.

Hình thức nộp trực tuyến: Công ty có thể nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Mọi thủ tục nộp hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ, nộp lệ phí thì công ty có thể triển khai qua hệ thống cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, và nhận kết quả giấy xác nhận thay đổi ngành nghề kinh doanh trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc đăng ký bưu điện chuyển trả kết quả.

Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, Doanh nghiệp mang hồ sơ (Bản giấy) nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nộp và chờ nhận kết quả.

5.3 Quy trình xử lý thay đổi ngành nghề kinh doanh của Cơ quan đăng ký kinh doanh

– Tiếp nhận hồ sơ và gửi công ty Giấy tiếp nhận hồ sơ

–  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Trường hợp hợp lệ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh gửi trả công ty

6. Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh của Luật Bạch Minh

Do hồ sơ thay đổi ngành nghề khá phức tạp do việc tìm và áp lại các mã ngành theo hệ thống mã ngành kinh tế quốc doanh, hơn nữa các Biên bản, quyết định của Công ty về việc thay đổi ngành nghề phải đầy đủ nội dung theo quy định nên việc soạn thảo hồ sơ thường bị các sai sót dẫn đến việc hồ sơ thay đổi bị trả lại mất nhiều thời gian.

Hiểu được điều đó Luật Bạch Minh cung cấp dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh trọn gói với thủ tục đơn giản. Uy tín và Chuyên nghiệp. Quý Khách chỉ cần cung cấp các thông tin về các ngành nghề dự kiến thay đổi, bổ sung, kèm theo là thông tin của các thành viên hoặc cổ đông công ty cho chúng tôi qua Email/zalo. Luật Bạch Minh sẽ soạn thảo, in và gửi Quý khách ký hồ sơ, nộp và nhận kết quả bàn giao tận tay Khách hàng.

6.1 Công việc Luật Bạch Minh thực hiện

–  Soạn thảo toàn bộ hồ sơ thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh:

– In và trực tiếp trình Khách hàng ký hồ sơ thay đổi, tư vấn giải thích các thắc mắc (nếu có)

– Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh, theo dõi và nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

– Bàn giao Giấy xác nhận về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh tận tay cho khách hàng.

Lưu ý: Trường hợp Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp chưa mã hóa ngành nghề kinh doanh theo quy định hiện hành của pháp luật thì Luật Bạch Minh sẽ mã hóa ngành nghề trong quá trình bổ sung ngành nghề với phí là …. đ (mã hóa ngành nghề là bổ sung mã số ngành vào giấy phép theo bảng mã ngành áp dụng từ ngày 20/08/2018).

6.2 Các thông tin, tài liệu Khách hàng cung cấp

Để Luật Bạch Minh có đầy đủ thông tin soạn thảo hồ sơ thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh. Khách hàng cần cung cấp những thông tin sau:

  • Mã số Doanh nghiệp/Mã số thuế
  • Danh sách cổ đông hiện hữu đối với công ty cổ phần
  • Những ngành nghề bổ sung mới
  • Những ngành nghề dự định loại bỏ

6.3. Thời gian xử lý thay ngành nghề kinh doanh tại Luật Bạch Minh

Nội dung

Thời gian

Tư vấn Miễn phí về thủ tục, điều kiện và các vấn đề pháp lý có liên quan đến ngành nghề kinh doanh

Tư vấn trực tiếp qua ĐT/Zalo hoặc trực tiếp tại Văn phòng

Tiệp nhận và soạn hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh gửi khách hàng ký

1 ngày làm việc

Cấp giấy chứng nhận ngành nghề kinh doanh

5-7 ngày làm việc

6.4. Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty

Khi Thay đổi ngành nghề kinh doanh: Khách hàng phải nộp các khoản phí lệ phí sau:

Loại phí Thành tiền (VNĐ) Ghi chú

Lệ phí Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia

100.000 Phí, lệ phí nhà nước

Phí tư vấn thủ tục của Luật Bạch Minh

Miễn phí

 

Phí dịch vụ để Luật Bạch Minh soạn thảo hồ sơ, in tài liệu trình Khách hàng ký, đại diện khách hàng nộp và nhận kết quả thay đổi

từ 1.000.000 5-7 ngày làm việc

Phí phát sinh để Luật Bạch Minh tiến hành thủ tục thay đổi ngành nghề nhanh trước hạn

Liên hệ Xử lý nhanh

Lưu ý: Các khoản phí trên chưa bao gồm 10% thuế VAT

Bảng phí trên chỉ có tính chất tham khảo và chúng tôi có thể có sự điều chỉnh trong một số trường hợp cụ thể và/hoặc theo yêu cầu riêng của mỗi Khách hàng.

Luật Bạch Minh sẽ tư vấn về thủ tục và xin cam kết về Thời gian và Chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp. Rất mong Quý Khách liên hệ với chúng tôi thông qua các thông tin dưới đây.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

– Trụ sở chính: Số 26, Ngõ 1/2 Vũ Trọng Khánh – KĐT Mộ Lao – Hà Đông – T.P Hà Nội

– VPĐD tại TP Hồ Chí Minh: 30/99/21 Lâm Văn Bền – Quận 7 – T.P Hồ Chí Minh

– Điện thoại/ Zalo/ Viber: 0904.152.023 – 0865.28.58.28

Hoặc Quý khách gửi yêu cầu tư vấn qua Emailluatbachminh@gmail.com


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại Hà Nội

Mobile: 0904 152 023

Email: luatbachminh@gmail.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

Mobile: 0865.28.58.28

Email: luatbachminh@gmail.com

Chat với Luật Sư
Chat ngay